Tải miễn phí bài Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Sáng kiến kinh nghiệm được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Thu hút học sinh và tiểu luận về cách dạy và kiểm tra từ vựng trên chuyên mục tiểu luận Sáng kiến kinh nghiệm.
Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Sáng kiến kinh nghiệm nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562
II. Nội dung Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng
Từ vựng là một trong những phần quan trọng nhất khi học ngoại ngữ, nếu muốn giỏi Tiếng Anh thì dù ở bất kỳ kỹ năng nào : nghe, nói, đọc , viết ta đều cần vốn từ vựng càng nhiều càng tốt. Trước đây chúng ta có thói quen dạy từ vựng bằng cách cung cấp về số lượng, về nghĩa của từ rồi bắt các em học thuộc. Phương pháp này cứ lặp đi lặp lại trong các tiết dạy khiến các em nhàm chán. Giờ đây với những trang thiết bị hiện đại chúng ta có thể áp dụng, sáng tạo để đưa ra nhiều cách dạy từ vựng thú vị, hiệu quả và hấp dẫn, tạo ra một sân chơi đa dạng nhiều màu sắc bằng Tiếng Anh. Với quy mô của đề tài này tôi không có tham vọng và không đủ để đưa ra tất cả các cách dạy từ vựng Tiếng Anh, mà chỉ mong với những phương pháp dạy từ vựng này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và không cảm thấy áp lực khi học từ vựng.
Qua quá trình giảng dạy tôi xin đưa ra một số phương pháp dạy, kiểm tra và học từ vựng Tiếng Anh mà tôi thấy hiệu quả và gây hứng thú cho học sinh
Một số phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở Tiểu Học
1.Sử dụng hình ảnh để dạy từ vựng
- Đây là một cách thông dụng nhưng lại đem lại hiệu quả rất cao trong việc giới thiệu và học từ vựng. Giúp học sinh học được từ, nhớ từ thông qua tranh ảnh.
Example 1 : Unit 1: Lesson 1 – Grade 5
Laos | Korea | Malaysia | Vietnam | Malaysia |
Example 2 : Unit 3 : Lesson 1- Grade 5
dictionary | paint brushes | balloons | clock | birthday |
Example 3: Unit 7 : Lesson 1 – Grade 5
shuttlecock | karate | blindman`s bluff | rollerskating | table tennis |
XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
- Dạy từ vựng qua bài hát, chant , video clip
Sử dụng video clip, các bài hát, bài chant rất hiệu quả trong việc học và giới thiệu từ vựng. Nhiều khi các em chỉ cần thuộc bài hát, bài chant là các em đã có một vốn từ vựng tương đối. Phương pháp này giúp các em học từ một cách tự nhiên, thoải mái mà không bị ép là mình phải học. Với phương pháp này giáo viên cần đầu tư thời gian để tìm trên các trang mạng những bài hát , chant, những video clip phù hợp với nội dung bài học, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi các em . Tôi thấy sử dụng phương pháp này để dạy và củng cố từ vựng rất hiệu quả. (Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
Example 1 : Song – Numbers
One and one is two
Two and two is four
Four and one is five
Five and five is ten
-hoặc bài hát “ The big number song “ một bài hát rất hay về các con số, các em có thể đếm đươc từ 1 đến 1 tỉ mà vẫn thấy thích thú.
Example 2 : The Alphabet Song
AB C D E F G
H I J K L N M O P
Q R S T U V
X Y Z
Now I know my ABCs
Next time won`t you sing with me.
-Bài hát “ We are the alphabet “ một bài hát được các em rất thích khi học về bảng chữ cái.
Example 3 : Days of the week
There are seven days
There are seven days
There are seven days in a week
Sunday, Monday
Tuesday, Wednesday
Thursday, Friday
Saturday.
Example 4 : Colours Song
Red, blue, and yellow
Green and white
And pink and brown
Red, blue, and yellow
These are beautiful colours
3. Phương pháp dạy từ vựng bằng TPR
– TPR là một loại hình học từ vựng mà các em rất thích nhẹ nhàng, thu hút , dễ tiếp thu cho trò. Các em có thể TPR theo bài hát , chant( xem video clip và làm theo các hoạt động ). Hoặc giáo viên vừa đọc từ vừa diễn tả từ đó bằng hành động, các em nói và làm theo. (Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
Example :
– clap your hand – clap, clap , clap : vỗ tay
– Stand up : đứng lên
– sit down : ngồi xuống
– shake your hand : lắc tay
– shake your body : đung đưa cơ thể
– Wash your hand : rửa tay
– brush your teeth: đánh răng
– run : chạy
– swim : bơi
– fly : bay
– ride a bike : đi xe đạp
-sing a song : hát
-read a book : đọc sách
………………………………………………………
………………………………………………………
– Có rất nhiều từ và cụm từ chúng ta có thể dạy và học thông qua hình thức TPR giúp các tiết học Tiếng Anh trở lên sôi nổi hấp dẫn.
4. Đưa ra từ đồng nghĩa
Example :
Bike = bicycle
Football = soccer
Learn= study
Autumn= fall
Corn= maize
……………………………………….
………………………………………..(Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
5. Đưa ra từ trái nghĩa
Example :
Like – hate
Fat – thin
Black- white
Funny – boring
…………………………………..
…………………………………..
tall short | big small | long short | weak
strong |
young old |
XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
6. Sử dụng đồ vật thật
Giáo viên có thể chỉ vào các đồ vật thật có ở trong lớp và giới thiệu : “ a book” , “ a pen” , “ a ruler” ……..
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào đồ vật và đoán nghĩa của từ. Phương pháp này cho các em hứng thú học tập và sự tập trung cao vì các từ giáo viên giới thiệu là những đồ vật rất gần gũi với các em hằng ngày và dễ đoán nghĩa đối với các em. Đồ vật thật có thể ở xung quanh lớp hoặc giáo viên có thể chuẩn bị ở nhà.
Example1 :Unit 8- School Things ( Grade 3 )
a book
a pen
a ruler
a pencil
a desk
a pencil sharpener
a school bag
Example 2 : Unit 7- My School Subjects
Maths
Vietnamese
Science
English
Music
Art
Những phương pháp kiểm tra từ vựng
- Kiểm tra và học từ theo chủ điểm
Example
– Family : Grandfather, grandmother, mother, father, brother, sister, uncle, aunt
– Subjects : English, Art , Music, Science, Maths, Vietnamese……
– School things : ruler, rubber, school bag, pencil, pen ………
-Countries : Vietnam, Malaysia, Thailand, Laos, America, Japan……..
– Sports : voleyball, football, table-tennis, badminton ………..(Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
2.Đưa ra ví dụ
– Giáo viên đưa ra một câu mới , yêu cầu học sinh thay thế từ gạch chân
Example 1 : What`s the weather like today ?
It`s sunny ……… It`s cloudy …….. It`s hot
Example 2 : Unit 8 – Leson 1 ( Grade 4 )
What day is it today ?
It`s Monday……. It`s Tuesday …….. It`s Wednesday
- Vẽ tranh
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh vẽ những hình đơn giản để học sinh có thể nhớ từ lâu hơn. Với cách học này học sinh rất dễ học, dễ nhớ và rất hứng thú.
Example
a flower
a cat
a bike
a book
a house
an apple
(Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
- Kiểm tra từ vựng qua trò chơi
Trò chơi không phải lúc nào cũng là một loại hình giải trí . Thực ra nó có thể sử dụng để củng cố từ vựng đã giới thiệu trong bài học theo một phương pháp hấp dẫn học sinh một cách có tổ chức và vui vẻ. Vì vậy giáo viên cần phải biết vận dụng các trò chơi trong các bài dạy để cho học sinh vừa học vừa chơi để bài học được diễn ra nhẹ nhàng bớt căng thẳng. Tuy nhiên tuỳ vào bài cụ thể mà giáo viên có thể chọn ra trò chơi phù hợp với mục đích của bài học.
a.Game : Bingo
c.Trò chơi vòng tròn : Học sinh nói theo chủ điểm hoặc nói lại các từ đã học trong tiết học trước.
Example 1 : Unit 7- Lesson1( Grade 3 )
Pupil 1 : Classroom
Pupil 2 : Music room
Pupil 3 : Computer room
Pupil 4 : Library
……………………………………
…………………………………..
Example 2 : Kiểm tra từ vựng của Unit 8( Grade 5) – lesson1 ( 1, 2 ) với trò chơi này
Pupil 1 : The legend of watermelon
Pupil 2 : Snow White and the Seven Dawfs
Pupil 3 : Ali baba and 40 thieves
Pupil 4 : The legend of Hoan Kiem Lake
- Look, read and complete each space with the appropriate word. (Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
Example
mother | cycling | dogs | garden | nine |
Hi, My name is Lan. I am …….. years old. There are four people in my family : father, ………., brother and me . We are very happy. I like cooking and ………..I love the pets. I have got three cats and two…………My pets are vevy lovely. I am playing with my pets in the ……….. now.
- Look at the pictures and answer the question ( Pupils can give short answers )
Example 1
A | B | C | D | E |
Yêu cầu học sinh nhìn vào tranh và thảo luận các câu hỏi. Các em có thể trả lời bằng câu trả lời ngắn.
Teacher :What book is in picture D ?
Pupil : Aladdin and the magic lamp
XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Example 2
A | B | C | D | E |
Teacher : What animal is in picture A ?
Pupil : Kangaroo
Teacher : And picture B ?
Pupil : Monkey
Teacher : What about picture C ?
Pupil : Giraffe(Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
Teacher : The next picture ?
Pupil : Tiger
Teacher : And the last picture ?
Pupil : dog
- Look and read.Write Yes or No.
Example
1. English
….Yes….. |
2. Science
…..No.…. |
3. Physical Education
…….No……… |
4. Music room
…….No………….. |
5. Art
…….Yes.……… |
6. Science
…….Yes…………. |
- Khoanh vào từ khác với từ còn lại
Với phương pháp này học sinh sẽ nhớ lại được những từ theo chủ đề, chủ điểm, lôgic. Từ đó nhớ từ lâu hơn, sâu hơn.
Example : 1 – Grade 5
London Bangkok Tokyo Korea
Girl Sam Azmi Zack
Astronaut Architect Dentist Hospital
January Month Septemper November
Animal Kangaroo Monkey Elephant
Example 2 – Grade 3
book pen ruler library
play badminton volleyball basketball
red colour yellow green
rainy windy cloudy white
Linda Who Peter Tony
- Kiểm tra từ vựng qua các bài nghe ( Thiết kế chỉ để kiểm tra từ vựng )
Key :
1b- Thang Long Primary School
2a- Hoa Sen Primary School
3a- Linda
4b- Tony
b.Listen and number.
Example
A | B | c | D |
Key : (Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
- Music room
- Sit down
- Football
- Pencil sharpener
c.Listen and circle
Example
- What`s this ? It`s a ………….
- ruler b. rubber c. pencil d. bag
- What school is it ? It`s ……….. Primary School.
- Queen b. Thang Long c. Park d. Hoa Sen
- What do you do at breaktime ? I play ……….
- football b. chess c. hide and seek d. badmimton
5.Where is the cat ? It`s ……….. the table.
- under b. on c. next to d. behind
e.Listen and draw the line. Key :
1.cars
2.Rainy
3.Jump
- football
- Listen and colour
- 2. 3. 4.
- a black dog
- a yellow robot
- a white cat
- a blue paper boat
III. Kết luận chung
- Bài học kinh nghiệm
Để có một tiết dạy Tiếng Anh thành công thì việc giới thiệu từ vựng, và giúp học sinh học từ vựng, sử dụng được từ vựng là rất quan trọng. (Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
– Giáo viên cần xác định dạy tốt từ vựng Tiếng Anh là giúp cho học sinh bổ sung tốt cho các kỹ năng : nghe, nói, đọc, viết.Học sinh phát triển được vốn từ vựng, có khả năng lựa chọn, sắp xếp câu, ý rõ ràng. Rèn luyện khả năng tư duy trí tưởng tượng phong phú và khả năng dùng từ của học sinh. Qua đó giúp học sinh tự tin, có khả năng ứng xử, giao tiếp linh hoạt và khả năng sử dụng Tiếng Anh trong sinh hoạt và trong cuộc sống hàng ngày.
-Trước khi vào bài mới, giáo viên phải xác định rõ nội dung chính, nắm rõ mục đích, yêu cầu của bài học để từ đó lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp.
-Tạo giờ học thoải mái, sinh động, hợp tác tin cậy lẫn nhau giữa thầy và trò phát huy tốt tính tích cực tư duy của học sinh. Giáo viên nên dùng những thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu trong khi giảng bài.
-Giáo viên phải có tác phong đàng hoàng, mẫu mực, ứng xử khéo léo, nhiệt tình với công việc.
-Cập nhập thông tin liên quan đến phương pháp giảng dạy Tiếng Anh trong trường tiểu học.
-Nắm rõ đặc điểm về tâm lý của học sinh ở từng độ tuổi.
-Bản thân giáo viên luôn luôn tự học tự rèn, liên hệ trao đổi với đồng nghiệp những kinh nghiệm trong giảng dạy.
– Thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học, các trang thiết bị trong phòng Tiếng Anh.
Quá trình giảng dạy của tôi từ đầu năm học 2009 đến nay .Tôi thấy trước khi chưa áp dụng phương pháp mới học sinh nhớ rất ít từ vựng, sợ học từ , nhưng từ khi áp dụng các phương pháp này vào giảng dạy hiệu quả và học tập của các em đều nâng lên rõ rệt. Học sinh các khối lớp nói chung càng ham mê , hào hứng trong các tiết học. Kết quả đạt được rất khả quan (Tiểu luận: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng)
Kết quả khảo sát năm học 2012-2013
Khối | Đầu năm | Học kỳ 1 | Cuối năm | |||||||||
G | K | TB | Y | G | K | TB | Y | G | K | TB | Y | |
Grade 3 | 15 | 45 | 34 | 6 | 20 | 48 | 29 | 3 | 22 | 56 | 20 | 2 |
Grade 5
|
10 | 39 | 54 | 8 | 12 | 45 | 48 | 6 | 15 | 53 | 41 | 2 |
- Học sinh có tự tin hơn khi trình bày quan điểm trước lớp
- Thích nói tiếng Anh khi chào hỏi , yêu cầu , nhờ bạn một việc gì đó và xin phép
- Phản ứng rất nhanh, nhớ từ nhiều.
- Hát thành thạo các bài tiếng Anh trong chương trình
- Số lượng tham gia xây dựng bài ngày càng tăng từ 50% – lên 80%
- 70% học sinh hiểu bài ngay tại lớp và khả năng thực hành tốt các yêu cầu của giáo viên
- Đề xuất, kiến nghị kiểm tra từ vựng
-Chương trình Tiếng Anh vẫn còn rất nặng so với trình độ và lứa tuổi học sinh tiểu học đặc biệt là Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 5. Cần giảm tải lượng từ vựng và kiến thức cũng như cắt bớt một số những bài hát quá khó dạy trong Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 5.
Trên đây là tiểu luận môn Sáng kiến kinh nghiệm đề tài: Thu hút học sinh trong cách dạy và kiểm tra từ vựng, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học Sáng kiến kinh nghiệm: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé.
Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562