Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit

Rate this post

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Sáng kiến kinh nghiệm được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phương pháp giải bài tập và tiểu luận về Kim loại tác dụng với axit, trên chuyên mục tiểu luận Sáng kiến kinh nghiệm.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Sáng kiến kinh nghiệm nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562


II. HỆ THỐNG BÀI TẬP(Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit)

A.  MỘT KIM LOẠI  TÁC DỤNG VỚI MỘT AXÍT

   Câu 1: Ngâm một lá kim loại 50 (g) vào HCl. Khí thu được sau phản ứng là 3,36 ml H2 (đktc) thì khối lượng kim loại giảm 1,68. Kim loại đó là?

Câu 2: Hòa tan 1,92 (g) kim loại R trong 1,5 lít dung dịch HNO3 0,15M thu được 0,448 lít khí NO (đktc) và dung dịch A. Tìm kim loại R

 Câu 3: Hòa tan 1,35 g một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 22,4 lít khí NO NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21. Tìm kim loại M.

Câu 4: Cho 3,.024 g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 (l) thu được khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Có tỉ khối với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là?

 Câu 5: Cho 9,6(g) kim loại M vào 400ml dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là ?

B. HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI  MỘT AXÍT

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6 g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 l khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 2 (g) M thì dùng không đến 0,09 (mol) HCl trong dung dịch kim loại M?

Câu 2: Hòa tan hỗn hợp gồm FeZn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch A và 1,972 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 10,52 g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Câu 3: Hòa tan 6 (g) hỗn hợp gồm CuFe bằng dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được 0,7 lít N2O (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Câu 4:  Cho 11 g hỗn hợp 2 kim loại Al, Fe tác dụng HNO3 dư tạo ra 6,72 (l) khí NO (đktc). Tìm khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên.(Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit)

Câu 5: Cho 0,015 mol Fe ; 0,04 mol HNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu khí NOX. Cô cạn X thu được bao nhiêu g muối.

Câu 6: Cho 3,68 g hỗn hợp AlZn tác dụng với một lượng dư dung dịch H2S04 10%  thu được 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng?

Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 18 g hỗn hợp Fe, Cu trên theo tỷ lệ mol 1:1 (biết phản ứng tạo chất khí duy nhất là NO).

Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại MgZn có khối lượng là 46,2g. Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1.

– Cho phần 1 tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được V lít khí H2.

– Cho phần 2 tác dụng với 800ml dung dịch H2SO4 1M thu được 13,44 lít khí H2. Tìm V?

Câu 9: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp X cần vừa đủ 200 g dung dịch HCl 7,3%. Mặt khác cho 8 g hỗn hợp X tác dụng với Cl2 cần dùng 5,6 lít (đktc) tạo ra hai muối Clorua. Kim loại M và % theo khối lượng của nó trong hỗn hợp.

Câu 10: Hòa tan 12 g FeCu tác dụng HNO3 dư thu được 6,72 (l) hỗn hợp khí B gồm (NO2, NO) có khối lượng 12,2 g. Tính khối lượng muối sinh ra.

  1. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI AXÍT

Câu 1: Khi hòa tan 3,6 g kim loại N thuộc phân nhóm chính, trong dung dịch HClHNO3, thấy lượng muối Nitrat và muốn clorua thu được hơn kém nhau 7,95 (g). Tìm kim loại N, biết N tác dụng với HNO3 sinh ra khí NO2.

Câu 2: Hòa tan 0,1 mol Cu tác dụng 120 ml dung dịch X gồm (HNO3 1M, H2SO4 5M). Sau phản ứng liên tục thu được V (lít) khí NO. Tính V?

Câu 3: Hòa tan 9,6 g Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được V lít (đktc) khí không màu duy nhất thoát ra hóa nâu ngoài không khí.  Giá trị V là?

Câu 4: Cho bột sắt tác dụng với 100ml dung dịch gồm hai axít HCl 1M và H2SO4 0,5M. Tinh khối lượng Fe phản ứng và V lít khí.

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

D. HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI AXÍT

Câu 1: Cho 10 g hỗn hợp A gồm FeCu tác dụng với dung dịch H2SO4 (l) vừa đủ. Sau phản ứng, người ta thu được dung dịch, chất rắn không tan và V lít khí H2. Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,728 lít khí SO2 (các thể tích khí đều ở đktc).

Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Câu 2: Cho 13.6 g hỗn hợp Mg, Fe tác dụng với 200ml dung dịch gồmHCl 2M và H2SO4 2M. Sau phản ứng đã thu được 6,72 lít H2 (duy nhất) bay ra (đktc). Chất nào còn dư? Tính khối lượng MgFe trong hỗn hợp.

 Câu 3: Hòa tan 7,74 (g) hỗn hợp Mg và Al vào 500ml dung dịch HCl M vafff H2SO4 0,28M .Thu được dung dịch X và 8,763 lít H2 .Timhs khối lượng muối tạo thành ?

E. HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT AXÍT

Câu 1: Cho 1,68 g A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng H2SO4 (đ, n) tạo ra hỗn hợp T và 1,008 (l) khí SO2. Tính khối lượng thu được muối T và số mol H2SO4 phản ứng.

Câu 2: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tác dụng 2 lít dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được 1,792 (l) khí X gồm (N2, NO) có tỷ khối đối với Heli là 9,25.

Tính CM HNO3 trong dung dịch ban đầu? 

III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI bài tập Kim loại tác dụng với axit

Xác định tên kim loại khi  một kim loại tác dụng với một axít

– Có thể tính được khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau:

Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại.

 ,  Từ Mhợp chất  Mkim loại

– Theo công thức Faraday thì

  (n là số e trao đổi ở mỗi điện cực).

Từ        và

                                   

Tìm M thỏa mãn trong khoảng xác định đó.

Lập hàm số M = f(n) trong đó n là hóa trị của kim loại M = (n = 1, 2, 3) nếu trong bài toán tìm ôxít kim loại: MxOy  thì

Với hai kim loại kế tiếp nhau trong một chu kỳ hoặc phân nhóm tìm M trung bình tên 2 kim loại.

– Khi đề bài không cho kim loại M có hóa trị không đổi thì khi kim loại M  tác dụng với các chất khác nhau có thể hiện số oxi hóa khác nhau vì thế nên đặt kim loại M  có các hóa trị khác nhau.

– Khi hỗn hợp đầu được chia làm hai phần không bằng nhau thì phản ứng này gấp k lần phản ứng kia tương ứng với số mol các chất phản ứng cũng gấp k lần số mol các chất phần kia.(Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit)

        *. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI AXÍT

* Trường hợp 1: Hỗn hợp 2 axit không mang tính oxi hóa (H+ đóng vai trò là chất oxi hóa) khi đó:

Viết phương trình dưới dạng ion rồi giải:

2X          +          2nH+   à          2X+     +          nH2

– Lưu ý: n là số oxi hóa thấp nhất của x

* Trường hợp 2: Hỗn hợp 2 axit không mang tính oxi hóa và một axit mang tính oxi hóa ( thông thường là H2SO4 hoặc HCl và HNO3) thì trong mỗi hỗn hợp này H+ đóng vai trò là một trường còn NO3 đóng vai trò là chất oxi hóa.

– Tìm số mol H+ NO3:

 =

– Viết phương trình dưới dạng ion, xác định chất phản ứng hết bằng cách so sánh tỷ lệ số mol và hệ số tỷ lượng trên phương trình. Từ đó tính toán bài toán theo tính chất phản ứng hết.

– Lưu ý: NO3 trong môi trường axit có tính chất oxi hóa mạnh như HNO3

*. HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT AXÍT

– Viết phương trình hóa học.

– Kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước.

– Những kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa thì không tác dụng với axít có tính oxi hóa như HNO3, H2SO4 đặc. Cần phân biệt các khí tạo thành ở nhiều trường hợp khác nhau.

* Chú ý: Al, Fe, Cr, Mn bị thụ động hóa trong HNO3, H2SO4 đặc nguội.

– Công thức tính khối lượng muối

            mmuối = mhỗn hợp kim loại + mAnion

*.  HỖN HỢP HAI  KIM  LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI AXÍT

Với dạng bài tập này thường bình luận nhiều trường hợp để đơn giản thường sử dụng phương pháp oxi hóa khử hayviết phương trình ion .Để tính khối lượng muối ta dung công thức:

mmuối tạo thành  =    mhỗn hợp kim loại  + mAnion

*. HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DUNG VỚI MỘT AXÍT

Ngoài những phương pháp trên chúng ta có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron…Biết viết các phương trình Ion thu gọn, phương pháp Ion – electron.

Ví dụ:

–  Định luật bảo toàn khối lượng ta áp dụng công thức:

Mmuối = mkim loại + m gốc axít

Bảo toàn electron: 

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

IV. BÀI GIẢI

A. MỘT KIM LOAI TÁC DỤNG MỘT AXÍT

Câu 1: Ngâm một lá kim loại 50 (g) vào HCl. Khí thu được sau phản ứng là 3,36 ml H2 (đktc) thì khối lượng kim loại giảm 1,68. Kim loại đó là?

Giải

= 0,015 (mol)

m KL giảm =  (g)

Gọi kim loại cần tìm M hóa trị n

2M +   2nHCl        2MCln    +      nH2

                                                                        0,015

          khi n = 2 M = 56

Kim loại MFe

Câu 2: Hòa tan 1,92 (g) kim loại R trong 1,5 lít dung dịch HNO3 0,15M thu được 0,448 lít khí NO  (đktc) và dung dịch A. Tìm kim loại R.

Giải

nNO  = 0,2 (mol)

 (mol),

= 0,225 (mol)

3R       +         7x.HNO3     3R(NO3)X       +    xNO         +   2xH20        

  (mol)   0,255 mol                                                     0,02 mol

Từ phương trình:

 (Thỏa mãn)

Kim loại R là Cu.

Câu 3. Hòa tan 1,35 g một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít khí NO NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21. Tìm kim loại M.(Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit)

Giải

khí = 21.2 = 42

nkhí = 0,1 (mol)

Ta có: 

Gọi x, y lần lượt là số mol của NO, NO2

Ta có hệ phương trình:

N là hóa trị của M thì

                     M0     M+n    +     ne                     

                   N+5     +    3e                NO

                                   0,075          0,025

 

                   N+5     +    1e                NO2

                                  0,075          0,075

    M = 9n (n = 3, M = 27)

Vậy kim loại MAl.

Câu 4: Cho 3,.024 g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 (l) thu được khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Có tỉ khối với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là?

Giải

d NxOy/H2 =22 MNxOy = 44

Vậy NxOyN2O n N2O = 0,042 (mol)

 2N+5     +    8e              N2O

               0,336            0,042;

M                        Mn+         +           ne

                                                  

M = 9n (n = 3 M = 27).

Kim loại MAl.

Câu 5: Cho 9,6(g) kim loại M vào 400ml dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là ?

                                               Giải:

Gọi số mol của kim loại M la a

Ký hiệu M cũng là nguyên tử khối của kim loại .

M    +             aHCl                S>      MCla          +            

1mol                amol                   S>                                      

                <S    0,4mol                                                     0,2mol

          nHCl= 0,4.1 = 0,4 mol ;          = 0,24 mol

         Do số mol của  = 0,24>0,2 do M tác dụng với axít => M có tác dụng với       nước tạo H2

        M           +       aH2O                            M(OH)a                     +                                                               0,08                                                                                        0,04

  Tổng số mol kim loại M : nM=   +    =           

M = =20a => a=1 =>M =40(Ca)

Vậy M là Ca

         B. HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI  MỘT AXÍT    

 

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6 g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 l khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 2 (g) M thì dùng không đến 0,09 (mol) HCl trong dung dịch kim loại M?

Giải

= 0,15 (mol)

nX = = 0,15 (mol)

Để hòa tan 2 g M dùng không đến 0,09 (mol) HCl

                  .Vậy MMg (24)

Câu 2: Hòa tan hỗn hợp gồm FeZn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch A và 1,972 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 10,52 g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Giải

nHCl = 0,2 (mo)

= 0,08 (mol)

Phương trình hóa học:

Fe          +    2HCl              FeCl2      +       H2

               a                     2a                       a                      a

               Zn          +    2HCl              ZnCl2      +       H2

              b                    2b                         b                      b

Ta có hệ phương trình:

mFe = 0,04.56 = 2,24, mZn = 53,72%

(g)

Câu 3: Hòa tan 6 (g) hỗn hợp gồm CuFe bằng dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được 0,7 lít N2O (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Giải

Phương trình phản ứng:

8Fe    +    30 HNO3     8Fe(HNO3)  + 3 N2O +  15H20

a                                                                 3a

4Cu   +  10 HNO 3       4Cu(HNO3)    + N2O     +  5H2O

b                                                                

= 0,3125 (mol)

Gọi a, b lần lượt là mol của FeCu

Ta có hệ phương trình:

 %;   %

Câu 4:  Cho 11 g hỗn hợp 2 kim loại Al, Fe tác dụng HNO3 dư tạo ra 6,72 (l) khí NO (đktc). Tìm khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên.

Giải

 Al   Al3+  + 3e

x                   3x

Fe  Fe3+ + 3e

y               3y

N5+ + 3e   N+2

       0,9    0,3

 

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Fe

Ta có:

mAl = 0,2.27 = 5,4 (g) mFe = 5,6 (g)

Câu 5: Cho 0,015 mol Fe ; 0,04 mol HNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu khí NOX. Cô cạn X thu được bao nhiêu g muối.

Giải

Fe       +     4HNO3    Fe(NO3)3 +  NO + 2H2O

0,01       0,04           0,01

Fe dư:  Fe    +   2Fe(NO3)3    3Fe(NO3)2

            0,005   0,01            0,015

mX = = 0,015.14,6 = 2,19 (g).

XEM THÊM 99+==> LỜI MỞ ĐẦU TIỂU LUẬN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Câu 6: Cho 3,68 g hỗn hợp AlZn tác dụng với một lượng dư dung dịch H2S04 10%  thu được 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng?

Giải

= 2 = 0,1 (mol)  = 98 (g)

 m (dd sau phản ứng) = 3,68 + 98 – 0,2 = 101, 48 (g)

Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 18 g hỗn hợp Fe, Cu trên theo tỷ lệ mol 1:1 (biết phản ứng tạo chất khí duy nhất là NO).

Giải

nFe = nCu = 0,15 (mol)

Do cần dùng ít nhất  muối Fe2+

Theo định luật bảo toàn electron:

nH+ = =  (mol)

= 1.0,8 = 0,8 lít

Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại MgZn có khối lượng là 46,2g. Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1.

– Cho phần 1 tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được V lít khí H2.

– Cho phần 2 tác dụng với 800ml dung dịch H2SO4 1M thu được 13,44 lít khí H2. Tìm V?

Giải

Phần 1: 15,4 g hỗn hợp

Phần 1: 30,8 g hỗn hợp

Phản ứng H2SO4:

Mg + H2SO4  MgSO4+ (1)

Zn + H2SO4  ZnSO4+ (2)

Thí nghiệm phần 2 có: (ban đầu) = 0,8 (mol)

                                               (sinh ra) = 0,6 (mol)

Kim loại phản ứng hết, axít dư.

Từ (1) và (2), tổng n(Mg, Zn) phản ứng = nH2 (phần 2) =  nH2

H2SO4 phản ứng 1 = 0,2 mol V = 0,2.22,4 = 4,48 lít(Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit)

Câu 9: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp X cần vừa đủ 200 g dung dịch HCl 7,3%. Mặt khác cho 8 g hỗn hợp X tác dụng với Cl2 cần dùng 5,6 lít (đktc) tạo ra hai muối Clorua. Kim loại M và % theo khối lượng của nó trong hỗn hợp.

Giải

nHCl = 0,4 (mol); = 0,25 (mol); nMg = x (mol); nM = y (mol)

Ta có 24x + My = 8 (1)

X tác dụng HCl (M hóa trị n) 2x + ny = 0,4 (2)

X tác dụng với Cl2 (M hóa trị m) 2x + my = 0,5 (3)

Từ (2) và (3) y(m-n) = 0,1  m > n

Nghiệm duy nhất thảo mãn: m = 3n = 2

x = y = 0,1 (mol)

Từ (1) M = 56  Kim loại này là Fe và %M =

Câu 10: Hòa tan 12 g FeCu tác dụng HNO3 dư thu được 6,72 (l) hỗn hợp khí B gồm (NO2, NO) có khối lượng 12,2 g. Tính khối lượng muối sinh ra.

Giải

Gọi x, y lần lượt là số mol của NO, NO2.

Ta có hệ phương trình:

4H+ +  + 3e   NO + 2H2O

                      0,3  0,1

2H+ +  + 1e   NO2 + H2O

                      0,2   0,2

= 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)

Vậy mmuối = mKL + m= 12 + 0.5.62 = 43 (g) ( Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit )

   C. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI AXÍT               

Câu 1: Khi hòa tan 3,6 g kim loại N thuộc phân nhóm chính, trong dung dịch HClHNO3, thấy lượng muối Nitrat và muốn clorua thu được hơn kém nhau 7,95 (g). Tìm kim loại N, biết N tác dụng với HNO3 sinh ra khí NO2.

Giải:

Kim loại N thuộc phân nhóm chính nên có hóa trị duy nhất là x

N   +   xHCl            NClx         +    

N  +   2x HNO3      N(HNO3)x  +    x.NO2 + x.H2O

Từ phương trình:

MN =12x với x = 2 thì N = 24

Vậy kim loại N là Mg

Câu 2: Hòa tan 0,1 mol Cu tác dụng 120 ml dung dịch X gồm (HNO3 1M, H2SO4 5M). Sau phản ứng liên tục thu được V (lít) khí NO. Tính V?

Giải

nH+ = + 2 = 0,12 + 2,06 = 0,24 (mol).

n = 0,12 (mol)

Phương trình Ion: 3Cu + 8H+  + 2  3Cu2+ + 2NO + 4H2O

                                              0,24 (mol)                         0,06 (mol)

Theo phương trình thì: nNO = 0,06 (mol) V = 0,06.22,4 = 1,344 (l)

Câu 3: Hòa tan 9,6 g Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được V lít (đktc) khí không màu duy nhất thoát ra hóa nâu ngoài không khí.  Giá trị V là?

Giải

Khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO

nCu = 0,15 (mol)

n= 0,18 (mol)

(mol)

3Cu + 8H+ + 23Cu2+ + 2NO + 4H2O

           0,36 (mol)                 0,09 mol

VNO = 0,09.22,4 = 2,016 l

(Do   H+ phản ứng còn Cu dư)

D. HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI AXÍT

Câu 1: Cho 10 g hỗn hợp A gồm FeCu tác dụng với dung dịch H2SO4 (l) vừa đủ. Sau phản ứng, người ta thu được dung dịch, chất rắn không tan và V lít khí H2. Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,728 lít khí SO2 (các thể tích khí đều ở đktc).

Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Giải

= 0,345 (mol)

Fe    +       H2SO4 (l)         FeSO4     +    

x                                                                 2

Fe    +      H2SO4 (đ,n)      Fe2SO4     +    3SO2  + 6H2O

x                                                               1,5x

Cu   +    2H2SO4(đ,n)  CuSO4  +  SO2  +2H2O

y                                                     y

Gọi x, y lần lượt là số mol của FeCu trong hỗn hợp A. ( Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit )

Ta có:    

mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)

mCu = 0,12.64 = 7,68g

Ta có: nFe =  = 0,15 (mol)       = 0,15.22,4 = 3,36 (l)

Câu 2: Cho 13.6 g hỗn hợp Mg, Fe tác dụng với 200ml dung dịch gồm HCl 2M và H2SO4 2M. Sau phản ứng đã thu được 6,72 lít H2 (duy nhất) bay ra (đktc). Chất nào còn dư? Tính khối lượng MgFe trong hỗn hợp.

Giải

nHCl = = 0.2.2 = 0,4 (mol)

Nhận thấy nH2 = nHCl + nH2SO4

Giả sử a xít phản ứng hết

Giả sử a xít còn dư, kim loại phản ứng hết

Nhận thấy: nMg =  và nFe =

nMg + nFe =        (1)

Mặt khác 24nMg + 56nFe = 13,6  (2)

Từ (1) và (2)

 Câu 3: Hòa tan 7,74 (g) hỗn hợp Mg và Al vào 500ml dung dịch HCl M và H2SO4 0,28M .Thu được dung dịch X và 8,763 lít H2 .Tính khối lượng muối tạo thành ?

                                                    Giải:

Ta có :

 nHCl= 1.0,5 = 0,5 mol           ;

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mhỗn hợp kim loại +mhỗn hợp a xít = mmuối +

mmuối = mhỗn hợp kim loại +mhỗn hợp a xít

       = 7,74 +       (0,5.36,5 + 0,14.98 ) – 0,39.2

        = 38,93 (g)

  1. HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT AXÍT ( Tiểu luận: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit )

Câu 1: Cho 1,68 g A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng H2SO4 (đ, n) tạo ra hỗn hợp T và 1,008 (l) khí SO2. Tính khối lượng thu được muối T và số mol H2SO4 phản ứng.

Giải

4H+   + SO4    SO2 +2H2O

0,18               0,045

2H+   H2

         0,18 0,09

 = = 0,09 (mol)

Vậy mT = 1,38 + 0,09(2 + 32 + 16.4) – 0,045(32 + 16.2) – 0,09.18 = 6(g).

Câu 2: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tác dụng 2 lít dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được 1,792 (l) khí X gồm (N2, NO) có tỷ khối đối với Heli là 9,25.

Tính CM HNO3 trong dung dịch ban đầu?

Giải

dX/He = 9,25MX = 37 và  nX = 0,08 

Gọi x, y lần lượt là số mol của NO2, N2

Ta có hệ phương trình :

= 0,04.12 + 0.04.2 = 0,56 (mol)


Trên đây là tiểu luận môn Sáng kiến kinh nghiệm đề tài: Phương pháp giải bài tập Kim loại tác dụng với axit, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học Sáng kiến kinh nghiệm: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Contact Me on Zalo