Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO

Rate this post

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích BCTC và tiểu luận về Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562


I.  GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

1.  Giới thiệu chung: 

Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (PETROSETCO) được thành lập vào tháng 6/1996, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ sinh hoạt, đời sống và du lịch nhằm phục vụ các hoạt động dầu khí. Năm 2007 đánh dấu bước ngoặc quan trọng trong lịch sử phát triển của PETROSETCO khi công ty chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần với tên gọi Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí và niêm yết cổ phiếu trên Sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.

  • Thông tin chung:
  • Tên công ty: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí
  • Tên tiếng anh: Petrovietnam General Services Joint Stock Corporation
  • Tên viết tắt: PETROSETCO
  • Địa chỉ: Lầu 6, tòa nhà PetroVietnam, số 1-5 Lê Duẩn, P.Bến Nghé, Q.1. TP.HCM
  • Điện thoại: (84-8) 3911 7777             Fax: (84-8) 3911 6789        
  • Website: http://www.petrosetco.com.vn
  • Mã chứng khoán: PET
  • Sàn giao dịch: HOSE
  • Vốn điều lệ: 866,001,240,000 VNĐ

2.   Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty Cổ phần Dịch vụ – Du lịch Dầu khí (PETROSETCO) tiền thân là Công ty Dịch vụ – Du lịch Dầu khí, một đơn vị thành viên của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam (PetroVietnam), được thành lập vào năm 1980.

  • Năm 1996, trên cơ sở sáp nhập thêm nhiều lĩnh vực kinh doanh liên quan của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam, PETROSETCO đã chính thức ra đời theo Quyết định thành lập doanh nghiệp số 284/BT cấp ngày 20/06/1996 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính Phủ và Quyết định số 2267/HĐQT ngày 09/07/1997 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam về việc hợp nhất các đơn vị làm dịch vụ đời sống sinh hoạt phục vụ các hoạt động dầu khí và du lịch.
  • 06/1996: Thành lập Công Ty Dịch vụ – Du lịch Dầu khí theo Quyết định số 284/BT của Bộ trưởng, chủ nhiệm VP Chính phủ.
  • 11/2000 Thành lập Xí Nghiệp Dịch Vụ Dầu khí Biển.
  • 10/2001 Thành lập Xí Nghiệp Dịch Vụ – Thương Mại Dầu Khí.
  • 05/2002 Thành lập Xí Nghiệp Dịch Vụ Dầu khí Sài Gòn.
  • Ngày 05/05/2005, Bộ Công nghiệp đã ra Quyết định số 1148/QĐ – BCN chuyển đổi hình 07/1997 Hợp nhất một số đơn vị làm dịch vụ sinh hoạt, đời sống và du lịch phục vụ ngành dầu khí.
  • thức sở hữu của Công ty thành Công ty cổ phần. Từ tháng 10/2006, PETROSETCO chính thức đi vào hoạt động với tên gọi mới là Công ty Cổ phần Dịch vụ – Du lịch Dầu khí.
  • 09/2006 Chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần.
  • 04/2007 Thành lập Xí Nghiệp Viễn Thông Dầu Khí (PV Telecom)
  • 09/2007 Cổ phiếu của PETROSETCO chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM; mã cổ phiếu PET.
  • 10/2007 Ra mắt Tổng Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Tổng Hợp Dầu Khí.
  • 10/2007 Tiếp nhận quản lý, vận hành tòa nhà Tập đoàn Dầu khí.
  • 07/2008 Mở rộng ngành hàng phân phối sang sản phẩm máy tính xách tay (hiện là nhà phân phối của Acer, Dell, HP, Lenovo, Asus…)
  • Tháng 12/2008, Thành lập chi nhánh xí nghiệp quản lý và khai thác tài sản trực thuộc tổng công ty cổ phần dịch vu Tổng hợp dầu khí.
  • 09/2009 Nhận chuyển nhượng phần vốn tại các Công ty POTS, Công ty PVA, Công ty Bestfoods Catering
  • 01/2010 Thành lập C. ty Phân phối nguyên liệu công nghiệp Dầu khí (PIMD).
  • 01/2010 Mở rộng ngành hàng phân phối sang sản phẩm linh phụ kiện điện tử (USB, ổ cứng, pin dự phòng, cáp, tai nghe…)
  • Tháng 11/2010: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 9. Vốn điều lệ là 699 tỷ đồng
  • 12/2010 Thành lập Công ty TNHH PETROSETCO SSG (PSSSG).
  • 12/2010 Chuyển đổi các công ty PSV, PVA, PSMT hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần.
  • 04/2011 Thành lập Công ty Cổ phần Hội tụ Thông minh (Smartcom) – phân phối điện thoại Sony – Ericsson
  • 06/2011 Ra mắt Logo và bộ nhận diện thương hiệu mới của Petrosetco.
  • 08/2011 Hạ thủy thành công khối chân đế 6.500 tấn và khối thượng tầng 3.300 tấn – giàn Mộc tinh 1 dự án Biển đông
  • 11/2011 Chuyển đổi Công ty PSD thành Công ty Cổ phần.
  • 01/2012 Cung cấp suất ăn công nghiệp cho dự án Núi Pháo tại Thái Nguyên.
  • 03/2012 Thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt Nam (PSL).
  • 05/2012 Hạ thủy thành công chân đế Hải Thạch nặng 7,300 tấn.
  • 07/2012 Chính thức trở thành đối tác phân phối của Samsung tại Việt Nam.
  • 11/2012 Chính thức trở thành Nhà phân phối của BlackBerry tại Việt Nam.
  • 03/2013 Thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ Bán lẻ Dầu khí (PetroRetail).
  • 03/2013 Chính thức trở thành nhà phân phối của HTC tại Việt Nam
  • 03/2013 Thành lập C.ty CP Vận tải và Xếp dỡ Cấu kiện Siêu trường Siêu trọng PETROSETCO – ALE.
  • 06/2013 PSD chính thức lên sàn giao dịch chứng khoán, mã cổ phiếu PSD.
  • 09/2013 Phân phối điện thoại Gionee
  • 09/2013 Trở thành nhà phân phối của Microsoft tại Việt Nam và Lào
  • 10/2013 Tiếp nhận quản lý, vận hành tòa nhà trụ sở Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
  • 01/2014 Petrosetco đón nhận huận chương lao động hạng II
  • 05/2014 Thành lập Công ty CP Phân phối Sản phẩm Công nghệ cao Dầu khí (PHTD).
  • 07/2014 Trở thành nhà phân phối độc quyền điện thoại di động Philips tại Việt Nam
  • 07/2014 Cung cấp hệ thống Van ngầm lắp đặt ngoài biển cho 2 dự án lớn của Vietsovpetro và PVGas
  • 10/2014 Triển khai dự án khu nhà ở và dịch vụ phục vụ Liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn
  • 11/2014 Thành lập Công ty Cổ phần Công nghệ ASSA (ASSA).
  • 12/2014 Phân phối điện thoại Lenovo
  • 03/2015 Thành lập thương hiệu phân phối ngành hàng gia dụng Smartbedding
  • 10/2015 Phân phối điện thoại Archos, Motorola, Vivo và thiết bị phụ kiện Plantronics
  • 11/2015 Phân phối sản phẩm Meizu tại thị trường Việt Nam và ký HĐ cung cấp suất ăn công nghiệp cho Vinamilk, Formosa, các căn tin VSP
  • 05/2016 Hợp tác phân phối thương hiệu điện thoại Coolpad.
  • 06/2016 Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí tổ chức lễ kỷ niệm 20 năm thành lập và phát triển.

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

3.    Lĩnh vực kinh doanh:

Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí PETROSETCO là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực: Dịch vụ phân phối, Dịch vụ đời sống, Dịch vụ Cung ứng và Hậu cần và Dịch vụ Bất động sản.

II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY

1.      Phân Tích Các Tỷ Lệ

  • Tỷ lệ thanh khoản
Chỉ tiêu Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Tỷ số thanh khoản

 hiện hành 

1,35 1,26 1,17 1,26 1,21
Tỷ số thanh toán hiện 
hành trung bình ngành
 
1,44 1,36 1,38 1,36 1,30
Tỷ số thanh toán nhanh  0,96 0,89 0,78 0,91 0,74
Tỷ số thanh toán nhanh 
trung bình ngành
 
1,15 1,06 1,08 1,08 0,96

(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

  1. Tỉ lệ thanh toán hiện hành – CR:

Cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn PET đang giữ, thì PET có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Tỷ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ.

Nhìn chung, tỷ số thanh toán hiện hành của PET tăng từ 121% (năm 2011) lên 135% (năm 2015) Nhưng vào năm 2013 giảm khá mạnh, thấp hơn năm 2012 là 0,9%. Nguyên nhân là do Nợ ngắn hạn năm 2013 tăng cao hơn năm 2012.

So với trung bình ngành thì tỷ số thanh toán hiện hành của PET luôn thấp hơn mức thấp hơn giao động từ 9% đến 11%. Tỷ số thanh toán hiện hành của PET luôn lớn hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính khả quan, tích cực, có khả năng trả được các khoản nợ khi đáo hạn.

  1. Tỉ lệ thanh toán nhanh – QR:

Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện hành.

Tỷ số thanh toán nhanh của PET tăng mạnh từ 74% năm 2011 lên 96% vào năm 2015.

Vào năm 2013 tỷ số thanh toán nhanh chỉ 78%  lại giảm khá mạnh thấp hơn cả năm 2012 (91%) và 2014 (89%), nguyên nhân là do năm 2013 lượng hàng tồn kho và nợ ngắn hạn tăng cao hơn so với năm 2012 năm 2015

Từ năm 2011 đến năm 2015, tỷ lệ thanh toán nhanh của PET tăng do tài sản ngắn hạn luôn tăng điều này chứng tỏ khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn của PET thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn tốt dần mặc dù vẫn còn thấp hơn mức trung bình của ngành.

  • Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
Chỉ tiêu Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Hiệu  quả sử dụng tài sản TAT = TNS/A 2,07 2,01 1,85 2,38 2,51
Vòng quay tồn kho  IT = Csx/TK 6,97 6,30 7,41 8,11 6,32
Kỳ thu tiền bình quân 44,05 40,41 39,90 44,78 48,85
  1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT:

Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, cho biết mỗi đồng tài sản của PET tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu

Từ bảng phân tích trên ta thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của PET giảm dần từ năm 2011 (2,51) đến năm 2014 (2,07).

  1. Vòng quay hàng tồn kho – IT:

Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.

Từ năm 2011 đến năm 2015, PET luôn giữ chỉ số vòng quay hàng tồn kho ở mức cao, đỉnh điểm cao nhất là vào năm 2012 (8,11).

Qua đây, cho thấy PET không bị ứ động hàng hoá nhiều trong kho. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

  1. Kỳ thu tiền bình quân – ACP:

Kỳ thu tiền bình quân cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một công ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng

Từ năm 2011 đến năm 2013, kỳ thu tiền bình quân của PET luôn giảm cho thấy khả năng thu hồi các khoản nợ từ khách hàng ngày của PET khá tốt. Từ năm 2013 đến năm 2014 bắt đầu tăng nhẹ nhưng vào năm 2015 thì giảm xuống, nhưng giảm cũng không nhiều.

  • Tỷ lệ quản trị nợ:
Chỉ tiêu  Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Tỷ lệ nợ / tổng tài sản 
D/A = TD/TA
0,69 0,74 0,78 0,69 0,69
Tỷ lệ thanh toán lãi vay: 
ICR=EBIT/I
3,87 3,58 3,60 3,97 3,59
Tỷ số khả năng trả nợ -0,05 -0,06 -0,08 -0,09 -0,11
  1. Tỷ lệ nợ / tổng tài sản D/A:

Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn

Từ bảng số liệu cho ta thấy công ty luôn duy trì tỷ lệ D/A gần 69 – 74%, đỉnh điểm là 78%, tỷ lệ này là cao, chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của công ty không được tốt

  1. Tỉ lệ thanh toán lãi vay –ICR:

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi của công ty đến mức nào.

Từ bảng số liệu phân tích ta thấy PET có mức độ lợi nhuận để đảm bảo cho việc thanh toán lãi vay cao. Tỷ số này liên tục tăng và giảm nhưng vẫn giữ được mức cao cho  thấy khả năng thanh toán lãi của công ty cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ số trên luôn lớn hơn 1, công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay.

  1. Tỷ số khả năng trả nợ:

Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư vào dự án của doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.

Từ năm 2011 (-0,11) đến năm 2015 (-0,05) khả năng trả nợ của PET luôn là số âm nhưng có chiều hướng tăng dần, hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ của công ty các tốt.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

1.4       Tỷ lệ khả năng sinh lợi 

Chỉ tiêu  Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ GPM = GP/NS  0,08 0,07 0,06 0,07 0,09
Doanh lợi ròng

NPM = NI/TNS

0,02 0,02 0,02 0,02 0,03
Sức sinh lời cơ bản

BEP = EBIT/A

0,07 0,08 0,06 0,10 0,14
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 
ROA=NI/A 
0,04 0,04 0,03 0,05 0,07
ROA trung bình ngành 0,05 0,05 0,03 0,04 0,07
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 
ROE=NI/E 

0,15

0,17 0,16 0,17 0,24
ROE trung bình ngành 0,15 0,13 0,08 0,09 0,17
  1. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ –GPM:

Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phân trăm doanh thu.

Từ các số liệu trong bảng phân tích ta thấy doanh lợi gộp PET có xu hướng giảm từ năm 2011 chiếm khoảng 0,09%  doanh thu, năm 2012 là 0,07% đến năm 2013 là 0,06% và tăng nhẹ  năm 2014 là 0,07% đến năm 2015 là 0,08%. Xu hướng tăng giảm này do ảnh hưởng của sự biến động chung của thị trường.

  1. Doanh lợi ròng – NPM:

Doanh lợi ròng hay hệ số biên lợi nhuận ròng là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn Tỷ số mang giá trị âm nghĩa công ty kinh doanh thua lỗ

Năm 2011 chiếm 0,03% doanh thu và giảm xuống 0,02 vào năm 2012, cũng kể từ năm 2012 đến năm 2015 tỷ số này vẫn bình ổn, không thay đổi. Nguyên nhân là do một phần chi phí lãi vay, chi phí giá vốn hàng bán so với tỷ trọng của doanh thu có sự đồng biến qua các năm. Lợi nhuận rồng và doanh thu ròng của các năm đồng biến với nhau.

  1. Suất sinh lời cơ bản – BEP:

Tỷ số này cho biết khả năng sinh lời cơ bản của công ty, dùng để so sánh công ty với những công ty khác trong ngành về khả năng tạo ra lợi nhuận hoạt động từ tài sản của công ty

Trong bảng số liệu ta thấy, sức sinh lời cơ bản có xu hướng giảm từ năm 2011 ( 0,14%) đến năm 2014 (0,04%) sau đó tăng vào năm năm 2014 (0,08) rrooif lại tiếp tục giảm nhẹ vào năm 2013 (0,07%)

  1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản– ROA:

Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Tài sản của một công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.

Trong bảng số liệu ta thấy, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có chiều hướng giảm từ năm 2011 đến năm 2013 thì đạt cực tiểu tại giá trị (0,03%) sau đó tăng lên 0,04% trong năm 2014 và binh ổn đến năm 2015

So sánh với ROA trung bình ngành thì sự chênh lệch không cao, hơn kém nhau 0,01%

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

  1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:

 ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông phổ thông. Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra để tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.

Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.

Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp .(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

Chỉ số ROE của PET từ năm 2011 đến năm 2013 giảm, nhưng tăng lên vào năm 2014 và lại giảm nhẹ vào năm 2015. Tuy vậy, các chỉ số này luôn cao hơn trung bình ngành. Điều này cho thấy việc đầu tư, sử dụng vốn chủ sở hữu mang lại hiệu quả cao, có lãi rất tốt.

1.5       Tỷ lệ giá trị thị trường :

Chỉ tiêu  Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Thị giá thu nhập P/E=P/EPS  6,89 7,23 7,16 4,01 2,21
Thị giá / Thư giá

 P/B= ME/E 

1,03 1,26 1,14 0,69 0,53
Tỷ lệ giá/dòng tiền P/CF 6,10 6,49 6,18 3,46 1,98
EPS 2.075,90 2.124,30 1830,70 2.021,40 3.263,70
BVPS 13.692,66 12.176,06 11.496,63 11.803,45 13.511,65
CFPS 2.377,78 2.365,16 2.118,75 2.344,02 3.629,33
  1. Tỷ lệ P/E:

Dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại. Hệ số P/E rất có ích cho việc định giá cổ phiếu. Tỷ số P/E thấp thì có nghĩa: Giá cổ phiếu đang ở mức thấp (và có khả năng tăng lên). Lợi nhuận trên một cổ phần đang ở mức cao. Hoặc công ty đang có vấn đề về tài chính có khả năng vỡ nợ, phá sản

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, chỉ số P/E của PET tăng từ năm 2011 (2,21) đến năm 2014 (7,23), nhưng lại giảm nhẹ vào năm 2015 (6,89). Chỉ số này khá cao có nghĩa là người đầu tư dự kiến tốc độ tăng cổ tức cuẩ PET sẽ cao trong tương lai; cổ phiếu có rủi ro thấp nên người đầu tư thoả mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường thấp; dự đoán công ty có tốc độ tăng trưởng trung bình và sẽ trả cổ tức cao.

  1. Tỷ lệ P/B:

Tỷ lệ này cho thấy mức độ so sánh giữa giá cả cổ phiếu trên thị trường và giá trị cổ phiếu trên sổ sách. Đối với các nhà đầu tư, P/B là công cụ giúp họ có thể tìm kiếm được các cổ phiếu có giá thấp mà phần lớn thị trường bỏ qua.

 Qua biểu đồ ta thấy công ty chỉ số P/B của công ty tăng từ năm 2011 (0,53) đến năm 2014 (1,26) và giảm nhẹ vào năm 2015 (1,03) nhưng vẫn lớn hơn 1, điều này có nghĩa là giá thị trường luôn cao hơn giá trị sổ sách vào các năm 2013, 2014 và 2015, đây là dấu hiệu cho thấy công ty làm ăn khá tốt, thu nhập trên tài sản cao.

  1. Tỷ lệ giá/dòng tiền:

Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền

Quan bảng trên, ta thấy chỉ số P/CFPS của công ty tăng từ năm 2011 (1,89) đến năm 2014 (6,49) nhưng sau đó lại giảm vào năm 2015 (6,10), do ảnh hưởng của chứng khoán suy giảm khiến cho giá của PET giảm vào  năm 2015, làm giảm dòng tiền trên 1 cổ phần giảm xuống

  1. Tỷ lệ EPS:

Là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.

Từ bảng số liệu: ta có thể thấy rõ sự thay đổi từ năm 2011 là 3.263,70 đến năm 2013 giảm còn 1.830,70, sau đó lại tăng vào năm 2014 là 2.124,30 nhưng lại giảm xuống còn 2.075,90 vào năm 2015. EPS của công ty thay đổi khá nhiều nhưng vẫn giữ ở mức khá cao và  phản ánh năng lực kinh doanh của công ty càng mạnh, khả năng trả cổ tức càng cao và giá cổ phiêu sẽ có xu hướng tăng.

  1. BVPS

Là tỷ số giữa giá trị sổ sách trên 1 cổ phiếu

BVPS là yếu tố quan trọng cấu thành nên chỉ số P/B, được dùng để so sánh giá cổ phiếu trên thị trường vơi sgias trị số (giá trị đích thực) của doanh nghiệp.

Nhìn chung nam w2011 đến năm 2012 giá này giảm nhưng sang năm 2013 đến năm 2015 lại tăng dần đều.

  1. CFPS(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

Là yếu tố quan trọng cấu thành nên chỉ số giá/dòng tiền

2.      Phân Tích Cơ Cấu Tài Sản Và Nguồn Vốn

2.1 Tỷ trọng các chỉ tiêu trong bảng CĐKT qua các năm  2011 đến 2015:

CHỈ TIÊU 2015 2014 2013 2012 2011
GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 4,542,240,259,676 88.29% 5,266,758,803,597 91.61% 5,661,287,613,235 90.75% 3,653,796,151,783 85.64% 3,314,288,464,552 80.63%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,461,210,798,980 28.40% 2,050,148,166,048 35.66% 2,100,533,189,502 33.67% 1,129,910,129,741 26.48% 363,906,568,157 8.85%
1. Tiền 514,566,693,431 10.00% 1,021,835,761,315 17.77% 463,227,203,818 7.43% 291,383,755,869 6.83% 291,890,033,431 7.10%
2.  Các khoản tương đương tiền 946,644,105,549 18.40% 1,028,312,404,733 17.89% 1,637,305,985,684 26.24% 838,526,373,872 19.65% 72,016,534,726 1.75%
II.  Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9,222,550,381 0.18% 0 0.00% 18,376,791,095 0.29% 18,376,791,095 0.43% 19,046,791,095 0.46%
1. Chứng khoán kinh doanh         49,900,000,000 0.80% 49,900,000,000 1.17% 50,570,000,000 1.23%
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn         (31,523,208,905) -0.51% (31,523,208,905) -0.74% (31,523,208,905) -0.77%
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 9,222,550,381 0.18%                
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,334,417,481,376 25.94% 1,318,295,635,587 22.93% 1,302,262,441,282 20.87% 1,299,536,975,284 30.46% 1,445,851,559,019 35.18%
1. Phải thu của khách hàng 1,036,279,774,307 20.14% 1,128,003,690,821 19.62% 1,211,586,586,735 19.42% 1,006,604,762,322 23.59% 963,101,500,297 23.43%
2. Trả trước cho người bán 91,559,376,897 1.78% 27,277,618,584 0.47% 26,717,922,581 0.43% 216,481,346,136 5.07% 379,499,820,304 9.23%
3. Các khoản phải thu khác 252,094,613,712 4.90% 179,701,886,700 3.13% 100,963,127,435 1.62% 96,603,783,020 2.26% 120,616,168,568 2.93%
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (45,516,283,540) -0.88% (16,687,560,518) -0.29% (37,005,195,469) -0.59% (20,152,916,194) -0.47% (17,365,930,150) -0.42%
IV. Hàng tồn kho 1,300,928,166,252 25.29% 1,521,815,562,318 26.47% 1,884,378,916,498 30.21% 1,024,471,422,107 24.01% 1,292,187,642,847 31.44%
1. Hàng tồn kho 1,331,014,880,337 25.87% 1,557,768,487,510 27.09% 1,909,433,399,152 30.61% 1,042,742,250,694 24.44% 1,296,792,584,409 31.55%
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (30,086,714,085) -0.58% (35,952,925,192) -0.63% (25,054,482,654) -0.40% (18,270,828,587) -0.43% (4,604,941,562) -0.11%
V. Tài sản ngắn hạn khác 436,461,262,687 8.48% 376,499,439,644 6.55% 355,736,274,858 5.70% 181,500,833,556 4.25% 193,295,903,434 4.70%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 4,327,375,667 0.08% 2,234,915,837 0.04% 6,430,181,027 0.10% 2,400,557,454 0.06% 1,135,688,705 0.03%
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 345,097,101,659 6.71% 370,061,369,745 6.44% 332,079,950,927 5.32% 172,195,337,932 4.04% 186,412,211,162 4.54%
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 87,036,785,361 1.69% 4,203,154,062 0.07% 4,005,965,316 0.06% 113,520,964 0.00% 544,734,276 0.01%
4. Tài sản ngắn hạn khác         13,220,177,588 0.21% 6,791,417,206 0.16% 5,203,269,291 0.13%
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 602,421,642,023 11.71% 482,538,987,085 8.39% 577,265,021,193 9.25% 612,852,087,962 14.36% 796,074,171,452 19.37%
I. Các khoản phải thu dài hạn 2,779,901,205 0.05% 7,500,112,082 0.13% 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 1,401,380,590 0.03%                
2. Trả trước cho người bán dài hạn 18,000,000 0.00%         (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)      
3. Phải thu dài hạn khác 1,360,520,615 0.03% 7,500,112,082 0.13%            
II. Tài sản cố định 372,539,213,674 7.24% 237,936,321,732 4.14% 283,583,445,738 4.55% 308,785,645,486 7.24% 373,564,194,468 9.09%
1. Tài sản cố định hữu hình 135,004,626,018 2.62% 103,001,484,857 1.79% 158,933,748,048 2.55% 172,253,988,303 4.04% 230,752,533,102 5.61%
– Nguyên giá 319,609,651,137 6.21% 275,731,096,871 4.80% 348,759,514,704 5.59% 347,759,292,547 8.15% 375,953,711,223 9.15%
– Giá trị hao mòn lũy kế (184,605,025,119) -3.59% (172,729,612,014) -3.00% (189,825,766,656) -3.04% (175,505,304,244) -4.11% (145,201,178,121) -3.53%
2. Tài sản cố định vô hình 103,555,109,788 2.01% 102,373,162,589 1.78% 103,011,464,112 1.65% 119,459,744,589 2.80% 117,949,552,223 2.87%
– Nguyên giá 106,332,751,569 2.07% 105,212,420,669 1.83% 105,837,550,169 1.70% 121,916,073,849 2.86% 119,718,885,796 2.91%
– Giá trị hao mòn lũy kế (2,777,641,781) -0.05% (2,839,258,080) -0.05% (2,826,086,057) -0.05% (2,456,329,260) -0.06% (1,769,333,573) -0.04%
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 133,979,477,868 2.60% 32,561,674,286 0.57% 21,638,233,578 0.35% 17,071,912,594 0.40% 24,862,109,143 0.60%
III. Bất dộng sản đầu tư 5,304,000,000 0.10% 5,916,000,000 0.10% 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
– Nguyên giá 6,120,000,000 0.12% 6,120,000,000 0.11%            
– Giá trị hao mòn lũy kế (816,000,000) -0.02% (204,000,000) 0.00%            
IV. Đầu tư tài chính dài hạn 18,428,759,180 0.36% 19,878,373,578 0.35% 19,921,528,554 0.32% 37,611,862,007 0.88% 156,394,879,631 3.80%
1. Đầu tư vào công ty liên kết 16,428,759,180 0.32% 17,878,373,578 0.31% 17,921,528,554 0.29% 35,611,862,007 0.83% 44,394,879,631 1.08%
2. Đầu tư tài chính dài hạn khác 2,000,000,000 0.04% 2,000,000,000 0.03% 2,000,000,000 0.03% 2,000,000,000 0.05% 112,000,000,000 2.72%
VI. Tài sản dài hạn khác 203,369,767,964 3.95% 211,308,179,693 3.68% 273,760,046,901 4.39% 266,454,580,469 6.25% 266,115,097,353 6.47%
1. Chi phí trả trước dài hạn 202,166,255,334 3.93% 208,100,667,693 3.62% 263,340,663,168 4.22% 259,062,096,439 6.07% 263,580,624,583 6.41%
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1,203,512,630 0.02% 3,207,512,000 0.06% 3,207,512,000 0.05% (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)      
3. Tài sản dài hạn khác         7,211,871,733 0.12% 7,392,484,030 0.17% 2,534,472,770 0.06%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 5,144,661,901,699 100.00% 5,749,297,790,682 100.00% 6,238,552,634,428 100.00% 4,266,648,239,745 100.00% 4,110,362,636,004 100.00%
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 3,570,295,234,266 69.40% 4,250,068,015,907 73.92% 4,869,966,576,296 78.06% 2,936,239,178,771 68.82% 2,824,642,259,245 68.72%
I. Nợ ngắn hạn 3,376,319,221,450 65.63% 4,185,346,176,628 72.80% 4,820,791,667,762 77.27% 2,889,929,815,099 67.73% 2,739,211,749,113 66.64%
1. Vay và nợ ngắn hạn 1,864,401,640,693 36.24% 2,641,578,788,585 45.95% 3,132,192,854,491 50.21% 1,417,697,056,351 33.23% 1,389,250,865,571 33.80%
2. Phải trả người bán ngắn hạn 1,175,310,245,507 22.85% 1,154,434,226,091 20.08% 1,276,519,138,701 20.46% 820,257,149,427 19.22% 564,933,990,241 13.74%
3. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 33,438,469,654 0.65% 66,483,837,428 1.16% 81,615,379,151 1.31% 326,958,331,216 7.66% 401,270,350,510 9.76%
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 21,637,413,700 0.42% 33,693,880,402 0.59% 34,045,465,765 0.55% 59,069,936,942 1.38% 79,389,154,802 1.93%
5. Phải trả người lao động 96,524,772,732 1.88% 85,360,141,765 1.48% 79,269,650,381 1.27% 108,418,177,670 2.54% 80,937,671,579 1.97%
6. Chi phí phải trả ngắn hạn 16,649,614,765 0.32% 33,079,620,353 0.58% 23,540,771,200 0.38% 8,121,828,868 0.19% 11,158,612,125 0.27%
7. Phải trả nội bộ                 9,410,478,071 0.23%
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 2,300,367,758 0.04% 2,948,108,670 0.05%            
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 105,728,121,564 2.06% 97,841,514,904 1.70% 120,956,292,221 1.94% 79,518,002,129 1.86% 146,494,234,973 3.56%
10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 60,328,575,077 1.17% 69,926,058,430 1.22% 72,652,115,852 1.16% 69,889,332,496 1.64% 56,366,391,241 1.37%
II. Nợ dài hạn 193,976,012,816 3.77% 64,721,839,279 1.13% 49,174,908,534 0.79% 46,309,363,672 1.09% 85,430,510,132 2.08%
1. Người mua trả tiền trước dài hạn 136,363,636,364 2.65%   0.00%   0.00%   0.00%   0.00%
2. Phải trả dài hạn khác 57,534,569,785 1.12% 64,721,839,279 1.13% 49,174,908,534 0.79% 46,309,363,672 1.09% 36,518,044,319 0.89%
3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 77,806,667 0.00%   0.00%   0.00% (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO) 0.00%   0.00%
4. Vay và nợ  dài hạn                 45,674,675,266 1.11%
5. Dự phòng trợ cấp mất việc làm                 3,237,790,547 0.08%
B. NGUỐN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,415,470,503,696 27.51% 1,351,864,916,364 23.51% 1,233,416,790,915 19.77% 1,241,214,005,483 29.09% 1,212,217,645,077 29.49%
I. Vốn chủ sở hữu 1,415,470,503,696 27.51% 1,351,864,916,364 23.51% 1,233,416,790,915 19.77% 1,241,214,005,483 29.09% 1,212,217,645,077 29.49%
1. Vốn điều lệ 846,001,240,000 16.44% 698,420,000,000 12.15% 698,420,000,000 11.20% 698,420,000,000 16.37% 698,420,000,000 16.99%
2. Thặng dư vốn cổ phần 133,918,052,614 2.60% 160,547,882,393 2.79% 160,547,882,393 2.57% 128,358,940,301 3.01% 128,358,940,301 3.12%
3. Vốn khác của chủ sở hữu 56,740,087,775 1.10%         42,911,651,986 1.01% 33,678,648,352 0.82%
4. Cổ phiếu qũy (35,523,322,342) -0.69%         (9,150,605,990) -0.21% (9,150,605,990) -0.22%
5. Chênh lệch tỷ giá hối đối   0.00%             17,626,480,239 0.43%
6. Quỹ đầu tư phát triển 173,203,515,481 3.37% 175,628,619,942 3.05% 112,188,836,361 1.80% 95,775,705,900 2.24% 68,669,949,370 1.67%
7. Quỹ dự phòng tài chính   0.00%   0.00% 51,252,826,898 0.82% 580,799,271 0.01% 839,728,344 0.02%
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 241,130,930,168 4.69% 317,268,414,029 5.52% 211,007,245,263 3.38% 284,317,514,015 6.66% 273,774,504,461 6.66%
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối năm trước 156,145,909,360 3.04% 162,117,845,263 2.82%     (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)      
– LNST chưa phân phối năm nay 84,985,020,808 1.65% 155,150,568,766 2.70%            
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ DÔNG THIỂU SỐ 158,896,163,737 3.09% 147,364,858,411 2.56% 135,169,267,217 2.17% 89,195,055,491 2.09% 73,502,731,682 1.79%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5,144,661,901,699 100.00% 5,749,297,790,682 100.00% 6,238,552,634,428 100.00% 4,266,648,239,745 100.00% 4,110,362,636,004 100.00%

a.      Tài sản

Từ năm 2011 đến năm 2015, Tổng tài sản đạt mức cao nhất vào cuối năm 2013, sau đó giảm trong năm 2014 và năm 2015, trong đó chủ yếu giảm tài sản ngắn hạn. Tổng tài sản đến năm 2014 đạt 5,749 tỷ đồng, giảm 489 tỷ đồng so với 2013, đến năm 2015, tài sản tiếp tục giảm 605 tỷ đồng xuống còn 5,144 tỷ đồng.

Cơ cấu tài sản chủ yếu là tài sản ngắn hạn, giá trị năm 2014 là 5,266 tỷ đồng, chiếm 91.61% Tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn của năm 2011 chiếm 80,63%, tăng dần đến năm 2014 tài sản ngắn hạn chiếm 91,61 % (Mức tăng của tỷ trọng TSNH 10,98%) chủ yếu là do sự gia tăng tỷ trọng của Tiền và các khoản tương đương tiền, tiếp theo là các khoản phải thu. Ngược lại, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn có xu hướng giảm về tỷ trọng. việc giảm của danh mục chứng khoán kinh doanh là nguyên nhân chính dẫn đến việc giảm tỷ trọng của các khoản đầu tư ngắn hạn.  Điều này là hợp lý đối với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và phân phối hàng hóa.

Khoản tiền và tương đương tiền được duy trì ở mức khá cao trong suốt 3 năm qua, đến cuối 2014 khoản tiền và tương đương tiền đạt 2.050 tỷ đồng, chiếm 35.66% tổng tài sản. Công ty cho rằng việc duy trì tiền mặt ở mức cao sẽ có lợi thế trong việc chủ động nguồn vốn cho việc nhập hàng hóa, ổn định hoạt động kinh doanh. Trong năm.2015 khoản này giảm xuống còn 1,461 tỷ đồng.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

Khoản phải thu duy trì khá đều trong 3 năm qua với giá trị biến động quanh mức 1.300 tỷ đồng, tuy nhiên khi xem xét thêm theo quý, thì khoản phải thu thường có biến động tăng lên vào các kỳ kinh doanh giữa năm.

Hàng tồn kho cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và tài sản ngắn hạn. Hàng tồn kho chủ yếu là hàng hóa tồn kho công ty thực hiện nhập về để kinh doanh phân phối.

Tài sản dài hạn đang ngày càng chiếm tỷ trọng ít đi trong cơ cấu tổng tài sản. năm 2012 tài sản dài hạn chiếm 14,36% thì đến cuối 2014 chỉ còn chiếm 8,39 % . Tài sản dài hạn  năm 2011 chiếm tỷ trọng 19,37%, đến năm 2014 chiếm tỷ trọng 8,39%. Sự giảm xuống về tỷ trọng của TSDH chủ yếu là do công ty đã thu hồi các khoản đầu tư tài chính dài hạn.

Từ năm 2014 đến năm 2015 tỷ trọng có xu hướng tăng lên do tỷ trọng chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 2,03% và tài sản cố định tăng 0,83% cho thấy Công ty đã đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.

b.     Nguồn vốn

Vốn chủ sở hữu ít biến động trong 3 năm qua (2011 đến 2013), duy trì ở mức từ 1.241 tỷ đồng năm 2012. Xu hướng thay đổi tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của Công ty từ năm 2014 đến năm 2015 nghiêng về sự gia tăng tỷ trọng của Vốn chủ sở hữu. Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu tăng chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của công ty rất cao

Tỷ trọng nợ phải trả của công ty tăng dần từ năm 2011 đến năm 2013, cao đỉnh điểm vào năm 2013 (78,06%). Việc tăng lên này là kết quả hệ luỵ của việc công ty gặp khó khăn cũng là khó khăn chung của ngành, các tỷ trọng về nợ ngắn hạn giảm nhưng nợ dài hạn tăng. Điều này cho thấy công ty đã chủ động trả bớt các khoản nợ vay ngắn hạn làm giảm áp lực thanh toán trong ngắn hạn cho công ty. Tuy nhiên,sau đó tỷ trọng này lại có xu hướng giảm xuống qua các năm 2014 và 2015.

Năm 2011, tỷ trọng vốn chủ sở hữu 29,49% giảm (-1,98%) so với năm 2015 là 27,51% mặc dù giá trị tăng điều qua các năm. Mức tăng/giảm này chủ yếu công ty đã huy động thêm vốn góp của chủ sở hữu và sự biến động khoản lợi nhuận chưa phân phối. Đây là dấu hiệu cho thấy công ty đã trả bớt được nợ vay ngắn hạn, làm giảm áp lực thanh toán cho công ty.

Vay nợ ngắn hạn và Phải trả người bán là hai khoản luôn có giá trị cao. Vay nợ ngắn hạn năm 2013 cao nhất đạt 3,132 tỷ đồng thì phải trả người bán là 1,276 tỷ đồng. Trong khi tranh thủ được nguồn vốn từ nhà cung cấp thì khi duy trì khoản phải trả người bán cao thì công ty phải chịu sức ép lãi vay lớn khi vay nợ ngân hàng nhiều.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

XEM THÊM 99+==> LỜI MỞ ĐẦU TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

2.2  Phân Tích Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh qua các năm 2011 đến 2015

:CHỈ TIÊU 2015 2014 2013 2012 2011
GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10,906,728,446,342   11,742,907,662,425   11,748,322,976,197   10,448,000,089,865   10,655,420,376,827  
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 254,278,415,829   161,643,389,872   231,851,126,942   294,200,298,314   334,750,565,520  
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10,652,450,030,513 100.00% 11,581,264,272,553 100.00% 11,516,471,849,255 100.00% 10,153,799,791,551 100.00% 10,320,669,811,307 100.00%
4. Giá vốn hàng bán 9,833,612,696,212 92.31% 10,735,503,549,741 92.70% 10,773,915,593,763 93.55% 9,393,586,873,477 92.51% 9,321,311,801,799 90.32%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 818,837,334,301 7.69% 845,760,722,812 7.30% 742,556,255,492 6.45% 760,212,918,074 7.49% 999,358,009,508 9.68%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 80,596,382,188 0.76% 74,270,429,569 0.64% 104,188,026,849 0.90% 80,181,199,937 0.79% 91,153,329,969 0.88%
7. Chi phí tài chính 125,817,223,764 1.18% 164,828,432,488 1.42% 125,855,596,582 1.09% 144,768,503,508 1.43% 308,245,976,232 2.99%
Trong đó: Chi phí lãi vay 95,128,275,859 0.89% 120,525,628,623 1.04% 107,914,346,298 0.94% 103,154,269,027 1.02% 157,036,923,986 1.52%
8. Chi phí bán hàng 281,547,504,063 2.64% 288,427,969,850 2.49% 213,695,276,542 1.86% 201,421,775,370 1.98% 238,149,272,889 2.31%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 218,306,356,507 2.05% 183,108,656,531 1.58% 229,633,589,473 1.99% 218,046,508,218 2.15% 226,464,439,205 2.19%
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 272,313,017,757 2.56% 283,666,093,512 2.45% 277,559,819,744 2.41% 276,157,330,915 2.72% 317,651,651,151 3.08%
11. Thu nhập khác 12,101,108,414 0.11% 56,614,603,934 0.49% 26,401,458,033 0.23% 49,801,750,941 0.49% 113,447,626,141 1.10%
12. Chi phí khác 10,247,554,932 0.10% 29,557,699,293 0.26% 24,377,594,557 0.21% 22,413,857,740 0.22% 28,279,228,516 0.27%
13. Lợi nhuận khác 1,853,553,482 0.02% 27,056,904,641 0.23% 2,023,863,476 0.02% 27,387,893,201 0.27% 85,168,397,625 0.83%
14. Phần (lỗ)/lãi trong công ty liên kết (1,449,614,398) -0.01% 204,480,543 0.00% 779,771,678 0.01% 2,362,998,920 0.02% 3,905,209,555 0.04%
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 272,716,956,841 2.56% 310,927,478,696 2.68% 280,363,454,898 2.43% 305,908,223,036 3.01% 406,725,258,331 3.94%
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 60,267,738,253 0.57% 75,074,047,765 0.65%                  87,164,172,360 0.76%                   93,344,172,604 0.92%                 101,716,691,368 0.99%
17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 2,003,999,370 0.02% (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO) 0.00% (3,207,512,000) -0.03%   0.00% 12,200,968,137 0.12%
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 210,445,219,218 1.98% 235,853,430,931 2.04% 196,406,794,538 1.71% 212,564,050,432 2.09% 292,807,598,826 2.84%
Phân bổ cho               0.00%    
Lợi nhuận của cổ đông thiểu số 38,989,984,705 0.37% 43,106,237,893 0.37% 37,946,445,188 0.33% 24,758,000,816 0.24% 7,410,708,848 0.07%
Lợi nhuận của cổ đông của Tổng Công ty 172,904,848,911 1.62% 192,747,193,038 1.66% 158,460,349,350 1.38% 187,806,049,616 1.85% 285,396,889,978 2.77%
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2,012   2,618   2,278   2,720   4,107  

Chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao so với doanh thu thuần, đây là đặc điểm chung của các công ty thương mại dịch vụ. Gía vốn hàng bán tăng nhanh và cực đại tại năm 2013(93,55%) tỷ lệ chi phí giá vốn hàng bán tăng ảnh hưởng tiêu cực tới lợi nhuận. Sau đó với sự điều tiết vĩ mô của nhà nước nên tình hình kinh tế ổn định hơn, các chi phí bán hàng của công ty cũng giảm, giá vốn hàng bán cũng giảm theo còn 92,70% vào năm 2014 và 92,31% vào năm 2015 giá vốn hàng bán đang dần được cải thiện và giảm xuống.

Nhìn chung, Lợi nhuận sau thuế của công ty giảm dần tỷ trọng 2,84%, (2011) xuống còn  1,98% (2015).

Doanh thu thuần của công ty tăng trưởng trung bình 4,6%/năm trong 5 năm qua. Năm 2014 doanh thu đạt 11.581 tỷ đồng, tăng 0.6% so với 2013.

Tỷ suất lợi nhuận gộp sụt giảm trong năm 2013 và đã hồi phục tốt vào năm 2014 đạt mức 7,3%, tăng 0,85% so với 2013. Trong năm 2015, tỷ suất lợi nhuận gộp tiếp tục đà phục hồi đạt 7.69% tăng 0,39% so với năm 2014.

Chi phí tài chính cũng ở mức cao do công ty duy trì chính sách tiền và tương đương tiền nhiều song song với nợ vay ngân hàng lớn.

Trong năm 2014, chi phí quản lý được kiểm soát tốt khi đạt 183 tỷ đồng, giảm mạnh so với mức 230 tỷ đồng năm 2013. Ngược lại, chi phí bán hàng lại tăng lên 288 tỷ đồng từ mức 214 tỷ đồng của năm 2013.

II.   MÔ HÌNH PHÂN TÍCH (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

1.      Mô hình Dupont

Nhận xét:(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

Phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế và hệ số tự chủ tài chính có sự biến động tăng/giảm không ổn định theo các năm nhưng mức chênh lệch không nhiều nguyên nhân là do bị ảnh hưởng từ những khó khăn của ngành dầu khí biến động mạnh (đặc biệt là năm 2013). Tuy vậy, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vẫn đạt hiệu quả, chủ động về vốn ở mức khả quan, luôn cải thiện được tình thế.

Vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính của công ty biến thiên tăng/giảm qua các năm nhưng mức chênh lệch không cao điều này cho thấy công ty ít hàng tồn kho, tức là hàng hóa luôn ở mức ổn định, không bị ứ động hàng hoá nhiều trong kho.

ROA của PET biến động không điều chênh lệch so với ROA trung bình ngành 0,1%

ROE của công ty luôn cao hơn trung bình ngành. Điều này cho thấy việc đầu tư, sử dụng vốn chủ sở hữu mang lại hiệu quả cao, có lãi rất tốt.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

Qua các chỉ số trên có thể thấy năm 2013 là một năm không hiệu quả mấy của PET. Tuy vậy, các năm sau đó công ty đã phấn đấu và gia tăng rất nhanh và ổn định trở lại

2.      Phân tích chỉ số Z

STT Khoản mục tính Năm
2015 2014 2013 2012 2011
1 Tài sản lưu động 4,542,240,259,676 5,266,758,803,597 5,661,287,613,235 3,653,796,151,783 3,314,288,464,552
2 Nợ phải trả 3,570,295,234,266 4,250,068,015,907 4,869,966,576,296 2,936,239,178,771 2,824,642,259,245
3 Lợi nhuận giữ lại 241,130,930,168 317,268,414,029 211,007,245,263 284,317,514,015 273,774,504,461
4 Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 367,845,232,700 431,453,107,319 388,277,801,196 409,062,492,063 563,762,182,317
5 Nguồn vốn chủ sở hữu 1,415,470,503,696 1,351,864,916,364 1,233,416,790,915 1,241,214,005,483 1,212,217,645,077
6 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10,906,728,446,342 11,742,907,662,425 11,748,322,976,197 10,448,000,089,865 10,655,420,376,827
7 Tổng tài sản 5,144,661,901,699 5,749,297,790,682 6,238,552,634,428 4,266,648,239,745 4,110,362,636,004
8 X1: tỷ số tài sản lưu động/ tổng tài sản 0,88 0,92 0,91 0,86 0,81
9 X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản  0,05 0,06 0,03 0,07 0,07
10 X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/ tổng tài sản  0,07 0,08 0,06 0,10 0,14
11 X4:Tỷ số giá thị trường của vốn CSH/ giá trị sổ sách của tổng nợ  0,40 0,32 0,25 0,42 0,43
12 X5: Tỷ số doanh thu/ tổng tài sản  2,12 2,04 1,88 2,45 2,59
13 Chỉ số Z 3,71 3,65 3,37 4,13 4,35

Theo Altman, Z > 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản; 

1,8 < Z < 2,99 thì doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản;

Z < 1,8 thì doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao do đó chỉ số Z tại công ty là không tốt qua các năm

Qua bảng tính trên ta thấy chỉ số Z của PET giảm từ năm 2011 đến năm 2014, nhưng tăng lên vào năm 2015, tuy chỉ số Z của các năm giảm nhưng vẫn giữ ở mức cao (Z > 2,99). do vây, công ty luôn nằm trong vùng an toàn, nguy cơ phá sản thấp.

3.      Phân tích đòn bẩy tài chính (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

STT Khoản mục tính Năm
2015 2014 2013 2012 2011
1 Đòn cân định phí

DOL = (EBIT+F)/EBIT

Định phí: chi phí QLDN

2,49 2,30 2,20 2,18 2,21
2 Đòn cân tài chính

DFL = EBIT/(EBIT-I)

1,35 1,39 1,38 1,34 1,39
3 DTL = DOL * DFL 3,35 3,20 3,04 2,92 3,06

3.1 Đòn bẩy định phí (DOL)

Đòn bẩy hoạt động sử dụng chi phí hoạt động cố định nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận hoạt động EBIT. Đòn bẩy kinh doanh cao nhất khi công ty có tỷ lệ chi phí hoạt động cố định so với chi phí hoạt động biến đổi cao. Điều này có nghĩa là công ty đang sử dụng nhiều tài sản cố định hơn trong hoạt động của mình. Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi công ty quyết định tài trợ cho phần lớn tài sản của mình bằng nợ vay. Các công ty chỉ làm điều này khi nhu cầu vốn cho đầu tư của doanh nghiệp khá cao mà vốn chủ sở hữu không đủ để tài trợ. Hầu hết, các công ty thường phụ thuộc vào vốn vay. Do đó, khoản nợ vay của công ty sẽ trở thành khoản nợ phải trả, lãi vay được tính dựa trên số nợ gốc này.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

Một công ty đồng thời có tỷ lệ đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính cao thì rủi ro trong đầu tư khá lớn. Một tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao có nghĩa là doanh nghiệp đang tạo ra ít doanh thu nhưng có lợi nhuận biên tế trên mỗi đơn vị sản phẩm cao. Điều này tiềm ẩn rủi ro cho việc dự báo chính xác doanh thu trong tương lai. Điều này rất quan trọng, nó có thể sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng hoạt động của công ty trong tương lai. Rủi ro doanh nghiệp gặp phải sẽ tăng lên cực đại khi tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao kết hợp thêm với tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao trong khi tỷ suất sinh lợi trên tài sản không cao hơn mức lãi suất vay nợ. Từ đó có thể làm giảm tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Nhìn chung đòn bẩy định phí của PET không thay đổi nhiều hầu như là tăng lên từ năm 2011 đến năm 2015, chứng tỏ công ty không có nhiều sự đầu tư vào tài sản cố định.

XEM THÊM 999+==> DANH SÁCH ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ LƯỢNG 

3.2 Đòn bẩy tài chính (DFL)

Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng các chi phí tài chính cố định như: lãi vay, lợi tức cổ phần ưu đãi, thuê mua tài chính nhằm để khuếch đại lợi nhuận của chủ sở hữu doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính dùng các chi phí tài chính cố định làm điểm tựa khi một doanh nghiệp sử dụng các chi phí tài chính cố định, một thay đổi trong EBIT sẽ được phóng đại thành một thay đổi tương đối lớn hơn trong thu nhập của mỗi cổ phần (EPS).

Đòn bẩy tài chính có khả năng làm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần nhưng cùng lúc đó sẽ đưa doanh nghiệp vào rủi ro lớn. Có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận càng cao thì nó sẽ càng lớn hơn,ngược lại nếu tỷ suất lợi nhuận càng thấp nó sẽ càng thấp hơn. Nếu doanh nghiệp họat động kinh doanh hiệu quả mang lại lợi nhuận khi đó việc sử dụng nợ là đòn bẩy nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng ngược lại nếu doanh nghiệp họat động không có hiệu quả thì việc sử dụng nợ sẽ làm cho doanh nghiệp đi đến phá sản vì không có khả năng thanh tóan các khỏan nợ.

Đòn bẩy tài chính của công ty tăng/giảm biến thiên không đều nhau từ năm 2011 đến năm 2015, tỷ số DFL giảm từ năm 2011 đến năm 2012 do công ty đã tận dụng nguồn lãi vay để đầu tư vào hoạt động của mình, nhưng sau đó có xu hướng tăng từ năm 2013 đến năm 2014 do công ty sử dụng nhiều vốn vay, rồi đến năm 2015 lại có sự giảm nhẹ. (Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)

3.3 Đòn bẩy tổng thể (DTL)

Đòn bẩy tổng hợp xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng cả hai loại đòn bảy kinh doanh và đòn bảy tài chính trong nỗ lực nhằm gia tăng thu nhập cho cổ đôngNó tiêu biểu cho độ phóng đại của gia tăng (hay sụt giảm) doanh thu thành gia tăng (hay sụt giảm) tương đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần, do việc doanh nghiệp sử dụng cả hai loại đòn bẩy.

Hệ số DTL năm 2011 đến năm 2012 giảm nhẹ

4.      Phân tích doanh thu hoà vốn

Quan điểm về điểm hoà vốn:

  • Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí (Tổng doanh thu = Tổng chi phí)
  • Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó Tổng lợi nhuận gộp của doanh nghiệp đạt được vừa đủ bù đắp Tổng định phí (Tổng lợi nhuận gộp = Tổng định phí)

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh nghiệp không lãi và không lỗ (Lợi nhuận bằng 0)

Do PET là doanh nghiệp thương mại, dịch vụ không sản xuất ra sản phẩm hoặc không tính được sản lượng sản phẩm tiêu thụ nên có thể tính điểm hòa vốn theo tiêu thức doanh thu

Từ lập luận : Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó Tổng lợi nhuận gộp của doanh nghiệp đạt được vừa đủ bù đắp Tổng định phí, ta có phương trình :

Tổng lợi nhuận gộp = Tổng định phí

(Doanh thu x Tỷ lệ lợi nhuận gộp) = Tổng định phí

Tổng định phí

=> Doanh thu = ———————–

Tỷ lệ lợi nhuận gộp

Trong đó :

Tỷ lệ lợi nhuận gộp= ABS(doanh thu-GVHB)/doanh thu

Cách tính tổng định phí:

  • Về mặt lý thuyết người ta thường xem tổng định phí chỉ có chi phí quản lý doanh nghiệp(Tiểu luận: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO)
  • Chi phí bán hàng không phải là định phí, vì có các biến phí như : chi phí vận chuyển, khuyến mãi, chiết khấu,…do các chi phí này biến thiên theo doanh thu bán hàng. Thậm chí chi phí nhân viên bán hàng ở một số doanh nghiệp là biến phí do tiền lương tăng giảm theo doanh số bán hoặc thưởng theo doanh số bán hàng
  • Chi phí tài chính cũng không hẳn là định phí, nó tùy thuộc vào phương thức sử dụng vốn của từng doanh nghiệp Ví dụ ở một số Cty vốn lưu động chủ yếu là vốn vay thì lãi vay nhiều hay ít tùy thuộc vào vòng quay của vốn Có thể doanh thu bán hàng tăng thì lãi vay tăng và ngược lại

Việc xác định một khoản chi phí là định phí hay biến phí tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh và phương thức sử dụng vốn cụ thể của doanh nghiệp

Chỉ tiêu  Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Doanh thu hoà vốn  lời lỗ 5,554,659,233,308 6,552,112,748,308 5,606,411,043,707 4,796,423,963,142 5,444,735,127,122
Tỷ lệ lợi nhuận gộp 7.69% 7.30% 6.45% 7.49% 9.68%

Nhìn chung tỷ lệ lợi nhuận gộp của công ty giảm từ năm 2011 đến năm 2013 từ 9,68% xuống còn 6,45%, nhưng sau đó khỏi sắc hơn tăng 7,30% vào năm 2014 và 7,69% vào năm 2015. Đây là một dấu hiệu đáng mừng.


Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích BCTC Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ dầu khí PETROSETCO, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Contact Me on Zalo