Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận vềPhân tích BCTC và tiểu luận về Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.
Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS TÂN BÌNH
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG:
- Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS TÂN BÌNH
- Tên tiếng Anh : VIETTRONICS TAN BINH JOINT STOCK COMPANY
- Mã chứng khoán : VTB
- HĐQT/BLĐ: Ông Lưu Hoàng Long – Chủ tịch HĐQT
Ông Vũ Dương Ngọc Duy – Tổng Giám Đốc
- Địa chỉ trụ sở chính : 248A Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại : (08)3 516.3885
- Fax : (08) 3516 3886
- Mã số thuế: 0300391837
- Website : vtb.com.vn
Tiền thân của Công ty là một xưởng sản xuất nhỏ của Công ty Sony thành lập năm 1973, và qua các giai đoạn phát triển từ xưởng sản xuất cơ điện Tân Bình (năm 1975), Nhà máy chế tạo tụ xoay Tân Bình (năm 1981), Xí nghiệp Vietronics Tân Bình (1983), đến năm 1991 đổi tên thành Công ty Điện tử Tân Bình với hình thức sở hữu là doanh nghiệp nhà nước.
Tháng 7/2004, Công ty Điện tử Tân Bình chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần và đổi tên thành Công ty Cổ phần Điện tử Tân Bình theo quyết định số 240/2003/QĐ-BCN ký ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp.
Công ty được cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 4103002463 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM cấp lần đầu ngày 06/07/2004, thay đổi lần thứ 10 ngày 20/05/2015. Vốn điều lệ hiện tại của Công ty theo đăng ký kinh doanh là 120.000.000.000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ đồng).(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
- Sản xuất thiết bị điện;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;
- Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiện điện;
- Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi;
- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm; Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;
- Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính;
- Sửa chữa máy móc, thiết bị; Sửa chữa thiết bị, đồ dung gia đình;
- Lắp đặt hệ thống điện;
- Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng;
- Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu;
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu;
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ;
- Bốc xếp hàng hóa; Hoạt động dịch vụ khác liên quan đến vận tải;
- Đại lý, môi giới, đấu giá;
- Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình, phục hồi chức năng;
- Giáo dục nghề nghiệp;
- Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng; Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính;
- Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học; Sửa chữa thiết bị điện;
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình;
- Kinh doanh bất động sản; quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính;
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
- Công ty có 04 nhóm sản phẩm chính: Nhóm sản phẩm AV; Nhóm sản phẩm công nghệ thông tin; Nhóm sản phẩm điện lạnh; Nhóm sản phẩm Vitek.
- Hiện nay, thị phần Tivi màu (thuộc nhóm sản phẩm Vitek và công nghệ) của Công ty chiếm khoảng 3-4%, các sản phẩm khác của Công ty như máy vi tính bộ, máy vi tính xách tay (nhóm công nghệ) nằm trong nhóm các Công ty đứng đầu thị trường Việt Nam như: FPT, CMS…Ngoài ra, VTB đã đưa ra thị trường các sản phẩm như máy lạnh, máy giặt, tủ lạnh,.. nhằm đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của người tiêu dùng trên cả nước.
Theo các nghiên cứu thị trường của Công ty nghiên cứu GFK thì thị trường điện tử và đồ điện gia dụng của Việt Nam sẽ gia tăng ở mức 25 % /năm cho khoảng 3 năm tới với quy mô thị trường khoảng 3 tỷ USD. Đây là một cơ hội tốt cho các đơn vị sản xuất, nhưng bên cạnh đó áp lực phải mở cửa thị trưởng cho các Công ty nước ngoài khi Việt Nam gia nhập WTO sẽ làm cho quá trình cạnh tranh sẽ càng trở nên khốc liệt hơn. Chiến lược phát triển trong thời gian tới của Công ty VTB là xác định sẽ phát triển theo hướng đa dạng hoá dòng sản phẩm Công ty đang sản xuất như ti-vi, máy tính, đầu DVD… Bên cạnh đó, Công ty cũng đang nghiên cứu để tung ra thị trường một số dòng sản phẩm mới cho thị trường Việt Nam. Công ty cũng đang tiến hành nghiên cứu để xâm nhập một số thị trường nước ngoài như thị trường châu Phi.
Với hơn 25 năm hoạt động trong ngành, trải qua nhiều thời kỳ kinh tế khác nhau, với ban lãnh đạo nhiều kinh nghiệm trong quản lý và kinh doanh, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên được huấn luyện tốt và cơ sở vật chất nhà xưởng sản xuất ổn định, có thể nói hiện nay VTB là đơn vị thuộc hàng dẫn đầu trong ngành với thương hiệu VTB được sự tín nhiệm từ khách hàng. Đồng thời, hệ thống phân phối và bảo hành được xây dựng trên toàn quốc (64/64 tỉnh thành) là một lợi thế rất lớn của Công ty.Theo nghiên cứu của GFK, hiện nay thị phần Tivi màu của Công ty khoảng 3 -4%, các sản phẩm khác của Công ty như máy vi tính bộ, máy vi tính xách tay nằm trong nhóm các Công ty đứng đầunhư:FPT, CMS,..Ngoài ra, VTB đã đưa ra thị trường các sản phẩm như máy lạnh, máy giặt, tủ lạnh,.. nhằm đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của người tiêu dùng.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
1.2. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG:
Tên cổ đông | Loại cổ đông | Tỷ lệ nắm giữ |
Sở hữu khác | Cổ đông khác | 43.25% |
Sở hữu Nhà nước | Cổ đông Nhà nước | 55.99% |
Sở hữu nước ngoài | Cổ đông cá nhân nước ngoài | 0.76% |
1.3. CHỈ TIÊU KINH DOANH:
Năm | Chỉ tiêu Doanh thu (Triệu đồng) | Chỉ tiêu Lợi nhuận (Triệu đồng) | ||||
Kế hoạch | Lũy kế | Tỷ lệ | Kế hoạch | Lũy kế | Tỷ lệ | |
2011 | 290.000 | 208.745 | 72% | 24.500 | 15.665 | 64% |
2012 | 227.000 | 214.649 | 95% | 18.500 | 11.794 | 64% |
2013 | 215.410 | 207.071 | 96% | 14.060 | 14.265 | 101% |
2014 | 245.460 | 219.560 | 102% | 12.860 | 16.768 | 130% |
2015 | 226.320 | 356.137 | 157% | 15.030 | 16.271 | 108% |
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
2.1. PHÂN TÍCH TỶ LỆ:
Cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Thông số: | Đơn vị | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Tài sản ngắn hạn: | Triệu | 193,694 | 186,382 | 199,808 | 195,185 | 273,320 |
Nợ ngắn hạn: | Triệu | 58,765 | 52,167 | 57,617 | 56,390 | 133,067 |
CR | 3.30 | 3.57 | 3.47 | 3.46 | 2.05 |
Nhận xét:
Nếu một công ty đang gặp khó khăn về tài chính, công ty sẽ chi trả cho các hóa đơn thanh toán bị chậm trể hơn (các khoản phải trả nhà cung cấp), hoặc phải vay tiền từ Ngân Hàng.. tất cả các hoạt động này làm cho nợ ngắn hạn tăng lên. Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản ngắn hạn, tỷ lệ lưu động sẽ giảm xuống và đây là dấu hiệu của khó khăn rắc rối tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
- Năm 2011 đến 2012 tỷ lệ lưu động tăng 8,4% so với năm 2011
- Năm 2012 đến 2013 tỷ lệ lưu động giảm 2,9 % so với năm 2012
- Năm 2013 đến 2014 tỷ lệ lưu động giảm 0,2% so với năm 2013
- Từ năm 2011 đến năm 2014 tỷ lệ lưu động không được cải thiện do tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn biến động qua từng năm.
- Năm 2014 đến 2015 tỷ lệ lưu động giảm 40,7% so với năm 2014.
- Tài sản ngắn hạn tăng 40% trong khi nợ ngắn hạn tăng 136% làm khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giảm mạnh.
Cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện hành. Một công ty có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận.
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Tài sản ngắn hạn | Triệu | 193,694 | 186,382 | 199,808 | 195,185 | 273,320 |
Tồn kho | Triệu | 51,243 | 49,389 | 75,091 | 80,260 | 107,346 |
Nợ ngắn hạn | Triệu | 58,765 | 52,167 | 57,617 | 56,390 | 133,067 |
QR | 2.42 | 2.63 | 2.16 | 2.04 | 1.25 |
Nhận xét:
Tỉ lệ thanh toán nhanh của Công Ty qua các năm đều lớn hơn 1 cho thấy khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty là rất cao tuy nhiên từ năm 2012 đến năm 2015 thì bắt đầu giảm dần qua các năm. Từ năm 2014 đến 2015 tỷ lệ thanh toán giảm 38,8 % , hàng tồn kho tăng 33,75% so với năm 2014 khiến chỉ số QR trong năm 2015 giảm mạnh.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp, cho thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Tổng doanh thu ròng (TNS) | Triệu | 207,796 | 214,297 | 204,290 | 215,009 | 353,452 |
Tổng tài sản (A) | Triệu | 278,599 | 265,584 | 269,032 | 272,837 | 351,562 |
TAT=TNS/A | 0.75 | 0.81 | 0.76 | 0.79 | 1.01 |
Nhận xét:
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tăng dần từ 2013 đến 2015 đặc biệt tăng mạnh từ năm 2014 đến năm 2015 với TAT từ 0,79 lên đến 1,01 tương ứng với tỷ trọng tăng 27,6%, doanh thu ròng tăng 62,2% và tổng tài sản tăng 28.85%. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của VTB cao trong năm 2015. Trong tương lai công ty nên phát triển củng cố và phát huy hiệu quả sử dụng tài sản.
Thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Thông số: | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Gía vốn hàng bán | Triệu | 170,649 | 155,020 | 148,968 | 158,669 | 283,578 |
Hàng tồn kho | Triệu | 51,243 | 49,389 | 75,091 | 80,260 | 107,346 |
IT | 3.33 | 3.14 | 1.98 | 1.98 | 2.64 |
Nhận xét:
Vòng quay hàng tồn kho tăng giảm không đều qua các năm, điều này phản ánh tình trạng tiêu thụ hàng tồn kho ngày càng chậm cụ thể từ năm 2011 đến 2012 vòng quay hàng tồn kho giảm 5,7% và đến năm 2013 tiếp tục giảm sâu 36,8% so với năm 2012, và duy trì tỷ lệ này ở năm 2014. Năm 2015 tăng mạnh trở lại 33,6% so với năm 2014. Tuy nhiên với mức tăng 2 năm cuối vẫn không bù đắp được sự giảm sâu vào 2 năm 2013 và 2014.
Nguyên nhân của việc giảm sâu vào năm 2013 và 2014: bởi mức tăng của lượng hàng tồn kho tăng nhanh hơn mức tăng của giá vốn hàng bán ( mức tăng năm 2013 GVHB là 6,5% trong khi mức tăng HTK là 52,04%, năm 2014 mức tăng sấp xỉ bằng năm trước).
Nguyên nhân của việc tăng vòng quay hàng tồn kho vào 2015: như đã phân tích ở trên từ 2013 và 2014 thì lượng hàng tồn kho của công ty đã giảm đáng kể nên khi năm 2015 mức tăng của GVHB là 78,7% ( tăng mạnh so với năm 2014), mức giảm của HTK là 18,3%.
Kỳ thu tiền bình quân cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một công ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Xem xét xu hướng của kỳ thu tiền bình quân qua các thời kỳ của một công ty là có hiệu quả nhất. Nếu vòng quay các khoản phải thu tăng từ năm này qua năm khác cho thấy khả năng yếu kém trong việc quản lý công nợ ở một công ty.
XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Khoản phải thu ngắn hạn | Triệu | 48,508 | 41,793 | 42,748 | 49,099 | 120,930 |
Khoản phải thu dài hạn | Triệu | 0 | 0 | 0 | 8,580 | 8,331 |
Doanh thu về bán hàng và dịch vụ | Triệu | 208,745 | 214,649 | 207,071 | 219,560 | 356,137 |
ACP | 83.66 | 70.09 | 74.32 | 94.57 | 130.66 |
Nhận xét:
Từ năm 2011 đến 2015, khả năng thu hồi vốn ngắn hạn của công ty chưa hiệu quả, năm 2015 tình trạng trên càng cho thấy khả năng yếu của VTB trong việc quản lý công nợ thể hiện ở tỷ lệ các khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh lên đến 146,3 % so với năm 2014. Đối với các khoản phải thu dài hạn, bắt đầu phát sinh từ năm 2014 và giảm dần trong năm 2015. Chứng tỏ công ty cần có các phương án nhằm thực hiện chính sách khoản phải thu một cách hợp lý và hiệu quả hơn.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Nợ ngắn hạn | Triệu | 58,765 | 52,167 | 57,617 | 56,390 | 133,067 |
Nợ dài hạn | Triệu | 1,752 | 4,703 | 5,119 | 5,229 | 6,804 |
Tài sản cố định | Triệu | 71,384 | 65,224 | 66,984 | 57,917 | 54,787 |
Tài sản dài hạn | Triệu | 84,905 | 79,202 | 69,225 | 77,652 | 78,242 |
Tổng nợ | Triệu | 60,517 | 56,870 | 62,736 | 61,620 | 139,871 |
Tổng tài sản | Triệu | 278,599 | 265,584 | 269,032 | 272,837 | 351,562 |
D/A | 21.72% | 21.41% | 23.32% | 22.58% | 39.79% |
Nhận xét:
Hệ số D/A của VTB được duy trì ở mức bình quân 22,26%. Nhưng đến 2015 tỉ lệ nợ lại tăng 39,79% trong đó tỉ lệ nợ tăng mạnh 127% so với năm 2014. Nguyên nhân tăng mạnh do công ty đẩy mạnh vay nợ ngắn hạn lên 136 % so với năm 2014 và nợ dài hạn lên 30%. Nhưng năm này mức lợi nhuận của công ty lại giảm từ đó làm cho mức tăng của tổng tài sản thấp hơn mức tăng của tổng nợ dẫn đến hệ số nợ tăng lên. Việc duy trì mức nợ dưới 50% phản ánh công ty đang hoạt động ổn định, đảm bảo nguồn kinh phí để thanh toán các khoản nợ.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Hệ số này cho biết một công ty có khả năng đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ lãi của nó đến mức nào. Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ càng cao thì khả năng thanh toán lãi của công ty cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ lệ trả lãi thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm EBIT xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Doanh thu thuần | Triệu | 207,796 | 214,297 | 204,290 | 215,009 | 353,452 |
Gía vốn hàng bán | Triệu | 170,649 | 155,020 | 148,968 | 158,669 | 283,578 |
Chi phí tài chính | Triệu | 3,963 | 1,934 | 3,689 | -1,079 | 2,661 |
Chi phí bán hàng | Triệu | 33,060 | 38,931 | 32,800 | 33,738 | 42,951 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | Triệu | 6,713 | 15,666 | 15,535 | 14,632 | 14,102 |
EBITDA | Triệu | 37,148 | 59,276 | 55,322 | 56,341 | 69,874 |
Lợi nhuận khác | Triệu | 1,235 | 1,302 | 1,244 | -1,351 | 651 |
Khấu hao tài sản cố định | Triệu | 551 | 5,280 | 1,386 | 4,153 | 4,843 |
EBIT | Triệu | 18,143 | 17,101 | 17,957 | 21,416 | 17,177 |
Chi phí lãi vay | Triệu | 1,538 | 1,545 | 476 | 1,313 | 906 |
ICR | 11.79 | 11.07 | 37.76 | 16.32 | 18.96 |
Nhận xét:(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Ta thấy tỷ lệ thanh toán lãi vay của Công ty luôn cao hơn mức 1 cho thấy lợi nhuận của VTB luôn đủ khả năng thanh toán lãi vay.
Năm 2011 đến năm 2012 tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm 6,1% so với 2011
Năm 2012 đến năm 2013 tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng 241% so với 2012
Năm 2013 đến năm 2014 tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm 56,8% so với 2013
Năm 2014 đến năm 2015 tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng 16,2% so với 2014
Trong đó năm 2013 là tỉ lệ thanh toán lãi vay cao nhất 37.76 và thấp nhất là năm 2012 với tỉ lệ là 11,07. Nguyên do năm 2012 lợi nhuận trước thuế và lãi vay công ty giảm thấp nhất trong các 5 năm. Nhưng sau đó năm 2013 lợi nhuận trước thế bắt đầu tăng lại trong khi chi phí lãi vay lại giảm mạnh và thấp nhất trong vòng 5 năm từ 2011 đến 2015 làm cho khả năng thanh toán lãi vay của công ty vô cùng thuận lợi.
Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư vào dự án của doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Nói chung đến thời điểm trả nợ, nếu K > 1 thì có thể nói là khả năng trả nợ của công ty là khá tốt, về mặt lý thuyết hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp các tốt. Tuy nhiên nếu hệ số này cao quá có thể cho thấy thực trạng rằng việc quản lý và luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp là chưa tốt.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Khấu hao tài sản cố định | Triệu | 551 | 5,280 | 1,386 | 4,153 | 4,843 |
Chi phí lãi vay | Triệu | 1,538 | 1,545 | 476 | 1,313 | 906 |
EBITDA | Triệu | 18,143 | 17,101 | 17,957 | 21,416 | 17,177 |
Nợ gốc | Triệu | (55,428) | (65,030) | (30,806) | (70,912) | (80,600) |
Tỷ số khả năng trả nợ | 0.65 | 0.89 | 1.77 | 0.78 | 0.86 |
Nhận xét:
Theo kết quả cho thấy từ năm 2011 đến năm 2012 và từ năm 2014 đến năm 2015 tỷ lệ khả năng trả nợ <1. Điều này có nghĩa nguồn tiền Công Ty có thể để trả nợ nhỏ hơn trả gốc vay và lãi cho thấy khả năng trả nợ gốc vay là thấp. Với lợi nhuận và khấu hao hiện tại công ty chưa thể đáp ứng tốt về việc trả nợ gốc và lãi vay và có thể gặp khó khăn khi đến kỳ hạn thanh toán.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận nếu không tính đến chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Lợi nhuận gộp | Triệu | 37,148 | 59,276 | 55,322 | 56,341 | 69,874 |
Doanh thu | Triệu | 207,796 | 214,297 | 204,290 | 215,009 | 353,452 |
GPM | 0.18 | 0.28 | 0.27 | 0.26 | 0.20 |
XEM THÊM 99+==> LỜI MỞ ĐẦU TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Nhận xét:
Từ năm 2011 đến 2012 GPM tăng 54,7% so với 2011 làm tăng khả năng sinh lợi của công ty.
Từ năm 2012 đến 2013 GPM giảm 2,1%, từ năm 2013 đến 2015 GPM lại giảm 3,2%, năm 2014 đến 2015 GPM giảm 24,6%, giảm mạnh hơn so với các năm trước, chứng tỏ Công Ty có xu hướng giảm từ năm 2014 đến năm 2015 khả năng sinh lợi của Công Ty càng ngày càng thấp. Điều này phản ảnh được công ty đã gặp vấn đề trong việc quản lý tốt hiệu quả nguồn vốn chi cho hoạt động giá vốn hàng bán
Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Biên sẽ đóng vai trò một vùng đệm giữa doanh thu và chi phí. Về lý thuyết, những doanh nghiệp có biên lợi nhuận cao có thể tồn tại vững vàng trong bối cảnh chi phí leo thang. Ngược lại, những doanh nghiệp có biên lợi nhuận thấp chỉ có thể tăng lợi nhuận bằng cách đẩy mạnh doanh thu. Khi gặp đợt gia tăng chi phí, những doanh nghiệp này sẽ rất khó khăn. Như vậy, việc theo dõi biên lợi nhuận theo thời gian không chỉ giúp nhà quản lý chủ động ứng phó với cơ hội và nguy cơ từ thị trường, mà còn giúp nhà đầu tư tránh những nhận định cảm tính để nhận diện được những doanh nghiệp có tiềm lực trong cơn bão giá.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Lợi nhuận ròng | Triệu | 15,665 | 11,794 | 14,112 | 16,768 | 13,381 |
Doanh thu ròng | Triệu | 60,418 | 73,068 | 69,993 | 70,581 | 76,543 |
NPM | 0.26 | 0.16 | 0.20 | 0.24 | 0.17 |
Nhận xét:
Chỉ số NPM trung bình 5 năm là 0,21 trong đó giảm mạnh vào năm 2012 ( giảm 37,7%) và sau đó tăng mạnh vào năm 2013 (tăng 24,9%) và tiếp tục tăng ở năm 2014 ( 17,8%). Tuy nhiên đến năm 2015 lại giảm xuống thấp xấp xỉ năm 2012 (26,4%).
Việc giảm chỉ số NPM vào các năm 2012 và 2015 nguyên nhân do mức giảm của lợi nhuận ròng nhanh hơn mức giảm của doanh thu, điều này cho thấy rằng công ty đang gặp trục trặc hay chi quá nhiều cho chi phí lãi vay, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. Việc tăng chỉ số NPM vào 2 năm còn lại nguyên nhân do mức tăng của lãi ròng cao hơn mức tăng của tổng doanh thu.
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
EBIT | Triệu | 18,143 | 17,101 | 17,957 | 21,416 | 17,177 |
Tổng tài sản (A) | Triệu | 278,599 | 265,584 | 269,032 | 272,837 | 351,562 |
BEP | 0.06 | 0.06 | 0.06 | 0.08 | 0.05 |
Nhận xét:
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bảng của Công Ty, chưa kể đến ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính và thuế.
Từ năm 2011 đến năm 2013 khả năng sinh lợi Công Ty đều ở mức 0,06.
Đến năm 2014 khả năng sinh lợi Công Ty tăng 34,3% so với năm 2013 bởi sự gia tăng nhanh của EBIT gần 19,3% hơn sự gia tăng của tổng tài sản là 1,4 %.
Đến năm 2015 khả năng sinh lợi của Công ty giảm 43,7% so với năm 2014 nguyên nhân độ giảm của EBIT chậm lại chỉ bằng 19,8% so với năm trước, nhưng tổng tài sản tiếp tục gia tăng bởi công ty đang mở rộng đầu tư dài hạn.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho biết công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng tài sản.
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN | Triệu | 15,665 | 11,794 | 14,112 | 16,768 | 13,381 | |
Tổng tài sản | Triệu | 278,599 | 265,584 | 269,032 | 272,837 | 351,562 | |
ROA | 0.06 | 0.04 | 0.05 | 0.06 | 0.04 | ||
Nhận xét:
Từ năm 2011 đến 2012 ROA của công ty giảm 21 % so với 2011
Từ năm 2012 đến 2013 ROA tiếp tục tăng lên 18,1% so với 2012
Từ năm 2013 đến 2014 ROA tiếp tục tăng 17,2% so với 2013
Từ năm 2014 đến năm 2015 ROA giảm 38,1% do khả năng sinh lợi của Công ty giảm.
Cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN | Triệu | 15,665 | 11,794 | 14,112 | 16,768 | 13,381 |
Vốn chủ sở hữu | Triệu | 214,318 | 200,309 | 200,756 | 208,577 | 208,934 |
ROE | 0.07 | 0.06 | 0.07 | 0.08 | 0.06 |
Nhận xét:
Từ năm 2011 đến 2015 ROE của Công Ty dao động không đáng kể qua các năm do sự tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tỉ lệ thuận nên tỉ số ROE cũng tăng giảm với mức tăng giảm tương ứng của vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp. Đồng thời, tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu ổn định nghĩa là Công Ty đã đưa ra nhiều biện pháp để sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường và thu nhập cùa mỗi cổ phiếu. Trong đó, giá thị trường là giá mà tại đó cổ phiếu đang được mua bán ở thời điểm hiện tại; thu nhập của mỗi cổ phiếu EPS là phần lợi nhuận sau thuế mà công ty chia cho các cổ đông thường trong năm tài chính gần nhất. P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. Nếu hệ số P/E cao thì điều đó có nghĩa là người đầu tư dự kiến tốc độ tăng cổ tức cao trong tương lai.
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Giá cổ phiếu đóng cửa cuối năm | Đồng | 4,000 | 5,600 | 9,400 | 10,900 | 12,100 |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu | Đồng | 1,498 | 1,022 | 1,272 | 1,523 | 1,180 |
P/E | 2.67 | 5.48 | 7.39 | 7.16 | 10.25 |
Nhận xét:
Ta thấy rằng mức hấp dẫn của cổ phiếu biến động tăng nhẹ qua các năm mức hấp dẫn tăng dần từ năm 2011 đến năm 2013,trong đó năm 2012 công ty hấp dẫn nhất và được nhà đầu tư kỳ vọng tương lai sẽ có lợi nhuận thu lại khi mua cổ phiếu, năm 2012 cổ phiếu trở nên hấp dẫn hơn bởi EPS năm này giảm ở mức chỉ còn 1,022 đồng/ cổ phiếu, chính vì sự hấp dẫn cổ phiếu đã đưa mức giá cổ phiếu từ 5,600 thành 9,400 bên cạnh lợi nhuận trên cổ phiếu tăng,mức lợi nhuận EPS tăng theo kỳ vọng đã làm cho cổ phiếu công ty tăng hấp dẫn, điều này dẫn đến tỉ lệ P/E tiếp tục tăng. Điều này cho thấy đầu tư vào Công Ty ít gặp rủi ro.
P/B được dùng để so sánh giá cổ phiếu với giá trị ghi sổ của nó. P/B là công cụ phân tích giúp các nhà đầu tư tìm kiếm các cổ phiếu có giá rẻ mà thị trường ít quan tâm. P/B nhỏ hơn 1 có thể mang ý nghĩa là: DN đang bán cổ phần với mức giá thấp hơn giá trị ghi sổ của nó; giá trị tài sản của công ty đã bị thổi phồng quá mức hoặc thu nhập trên tài sản của công ty là quá thấp. Nếu P/B lớn hơn 1 thì công ty đang làm ăn khá tốt và thu nhập trên tài sản cao. Chỉ số P/B chỉ thực sự hữu ích khi xem xét các công ty tài chính, hoặc công ty có giá trị tài sản tương đối lớn.
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Gía thị trường | Đồng | 4,000 | 5,600 | 9,400 | 10,900 | 12,100 |
Gía sổ sách | Đồng | 19,675 | 18,389 | 18,581 | 19,305 | 19,338 |
P/B | 0.20 | 0.30 | 0.51 | 0.56 | 0.63 |
Nhận xét:
Qua kết quả cho thấy giá trị cổ phiếu thị trường của cổ phiếu thấp hơn giá trị sổ sách. Giá trị cổ phiếu chênh lệch không nhiều giữa các năm, giá trị trung bình là 19,507 trong 5 năm, giá trị thị trường của cổ phiếu biến động nhẹ với tỉ lệ biến động giá cao nhất là 8,100 đồng.Giá trị P/B trong các năm từ 2011 đến 2015 luôn ở mức nhỏ hơn 1,đây là dấu hiệu cho thấy công ty làm ăn chưa tốt, thu nhập trên tài sản còn thấp.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Thông số | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Lãi ròng | Triệu | 15,665 | 11,794 | 14,112 | 16,768 | 13,381 |
Khấu hao TSCĐ | Triệu | 551 | 5,280 | 1,386 | 4,153 | 4,843 |
CP đang lưu hành | 10,892,660 | 10,804,520 | 10,804,520 | 10,804,520 | 10,892,660 | |
CFPS=NI+Khấu hao TSHH TSVH/ CP thường đang lưu thông | 1,489 | 1,567 | 1,434 | 1,936 | 1,687 | |
P/CF | 2.69 | 3.57 | 6.55 | 5.63 | 7.17 |
Nhận xét:
Tỷ số này cho biết giá cổ phiếu trên 1 đồng tiền nhàn rỗi. Tỷ số P/CF từ năm 2011 đến năm 2015 có dao động nhẹ đồng nghĩa với giá cổ phiếu ở các năm này tăng giảm không đáng kể, điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang ở trạng thái lành mạnh và vẫn còn tiền nhàn rỗi để trả cổ tức hay mua cổ phếu,đồng nghĩa với việc thu nhập của cổ đông khá ổn định.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
ĐVT: Triệu
DANH MỤC | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||||
Gía trị | Tỷ trọng |
Gía trị | Tỷ trọng |
Gía trị | Tỷ rọng |
Gía trị | Tỷ trọng |
Gía trị | Tỷ trọng |
|
A. ) TÀI SẢN | ||||||||||
I – TÀI SẢN NGẮN HẠN | 193,694 | 70% | 186,382 | 70% | 199,808 | 74% | 195,185 | 72% | 273,320 | 78% |
1. Tiền và các khoản tương đương tiền | 76,480 | 27% | 20,686 | 8% | 7,515 | 3% | 6,265 | 2% | 5,982 | 2% |
1.1.Tiền | 25,854 | 9% | 12,886 | 5% | 6,765 | 3% | 6,265 | 2% | 5,982 | 2% |
1.2.Các khoản tương đương tiền | 50,626 | 18% | 7,800 | 3% | 750 | 0% | – | 0% | – | 0% |
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 15,427 | 6% | 70,518 | 27% | 68,807 | 26% | 55,987 | 21% | 37,487 | 11% |
2.1. Chứng khoán kinh doanh | 16,450 | 6% | 70,518 | 27% | 71,807 | 27% | 287 | 0% | 287 | 0% |
2.2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn | (1,023) | 0% | – | 0% | (3,000) | -1% | – | 0% | – | 0% |
2.3 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | – | – | – | 55,700 | 20% | 37,200 | ||||
3. Các khoản phải thu ngắn hạn | 48,508 | 17% | 41,793 | 16% | 42,748 | 16% | 49,099 | 18% | 120,930 | 34% |
3.1.Phải thu khách hàng | 32,616 | 12% | 34,476 | 13% | 31,552 | 12% | 42,267 | 15% | 117,396 | 33% |
3.2.Trả trước cho người bán | 15,597 | 6% | 7,731 | 3% | 9,079 | 3% | 7,814 | 3% | 2,933 | 1% |
3.3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 1% |
3.4. Phải thu theo tiến độ Kế hoạch hợp đồng xây dựng | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
3.5. Các khoản phải thu khác | 790 | 0% | 505 | 0% | 3,170 | 1% | 680 | 0% | 2,196 | 1% |
3.6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | (495) | 0% | (918) | 0% | (1,053) | 0% | (1,662) | -1% | (1,726) | 0% |
3.7 Tài sản thiếu chờ xử lý | – | – | – | – | 132 | 0% | ||||
4. Hàng tồn kho | 51,243 | 18% | 49,389 | 19% | 75,091 | 28% | 80,260 | 29% | 107,346 | 31% |
4.1. Hàng tồn kho | 51,243 | 18% | 49,389 | 19% | 75,531 | 28% | 80,730 | 30% | 107,932 | 31% |
4.2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | – | 0% | – | 0% | (440) | 0% | (470) | 0% | (586) | 0% |
5. Tài sản ngắn hạn khác | 2,036 | 1% | 3,996 | 2% | 5,647 | 2% | 3,574 | 1% | 1,574 | 0% |
5.1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 543 | 0% | 873 | 0% | 545 | 0% | 1,068 | 0% | 62 | 0% |
5.2. Thuế GTGT được khấu trừ | 271 | 0% | 1,509 | 1% | 2,936 | 1% | 1,279 | 0% | 1,205 | 0% |
5.3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | – | 0% | 70 | 0% | 378 | 0% | 430 | 0% | 307 | 0% |
5.4. Tài sản ngắn hạn khác | 1,223 | 0% | 1,543 | 1% | 1,788 | 1% | 796 | 0% | – | 0% |
5.5. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
II – TÀI SẢN DÀI HẠN | 84,905 | 30% | 79,202 | 30% | 69,225 | 26% | 77,652 | 28% | 78,242 | 22% |
1. Các khoản phải thu dài hạn | – | 0% | – | 0% | – | 0% | 8,580 | 3% | 8,331 | 2% |
1.1. Trả trước cho người bán dài hạn | – | – | – | 8,331 | 3% | 8,331 | ||||
1.2. Phải thu dài hạn khác | – | 0% | – | 0% | – | 0% | 249 | 0% | – | 0% |
2. Tài sản cố định | 71,384 | 26% | 65,224 | 25% | 66,984 | 25% | 57,917 | 21% | 54,787 | 16% |
2.1. Tài sản cố định hữu hình | 44,650 | 16% | 41,026 | 15% | 37,693 | 14% | 34,874 | 13% | 32,473 | 9% |
– Nguyên giá | 84,259 | 30% | 85,215 | 32% | 80,013 | 30% | 80,607 | 30% | 82,320 | 23% |
– Giá trị hao mòn luỹ kế | (39,609) | -14% | (44,189) | -17% | (42,321) | -16% | (45,732) | -17% | (49,848) | -14% |
2.2. Tài sản cố định vô hình | 24,818 | 9% | 24,198 | 9% | 23,710 | 9% | 23,042 | 8% | 22,314 | 6% |
– Nguyên giá | 26,875 | 10% | 26,955 | 10% | 26,949 | 10% | 27,023 | 10% | 27,023 | 8% |
– Giá trị hao mòn luỹ kế | (2,057) | -1% | (2,757) | -1% | (3,239) | -1% | (3,980) | -1% | (4,708) | -1% |
2.3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 1,916 | 1% | – | 0% | 5,582 | 2% | 4,070 | 1% | 4,096 | 1% |
5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 10,481 | 4% | 10,481 | 4% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
5.1. Đầu tư vào công ty con | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
5.2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh | 10,481 | 4% | 10,481 | 4% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
6. Tài sản dài hạn khác | 3,040 | 1% | 3,497 | 1% | 2,240 | 1% | 7,085 | 3% | 11,028 | 3% |
6.1. Chi phí trả trước dài hạn | 2,996 | 1% | 2,884 | 1% | 1,714 | 1% | 6,272 | 2% | 9,660 | 3% |
6.2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 45 | 0% | 201 | 0% | 526 | 0% | 813 | 0% | 1,368 | 0% |
6.3 Tài sản dài hạn khác | – | 0% | 412 | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN: | 278,599 | 100% | 265,584 | 100% | 269,032 | 100% | 272,837 | 100% | 351,562 | 100% |
B.) NGUỒN VỐN | (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình) | |||||||||
I – NỢ PHẢI TRẢ | 60,517 | 22% | 56,870 | 21% | 62,736 | 23% | 61,620 | 23% | 139,871 | 40% |
1. Nợ ngắn hạn | 58,765 | 21% | 52,167 | 20% | 57,617 | 21% | 56,390 | 21% | 133,067 | 38% |
1.1. Vay và nợ ngắn hạn | 23,901 | 9% | 14,633 | 6% | 24,140 | 9% | 23,900 | 9% | 20,350 | 6% |
1.2. Phải trả người bán | 11,197 | 4% | 14,337 | 5% | 12,271 | 5% | 11,953 | 4% | 98,158 | 28% |
1.3. Người mua trả tiền trước | 2,422 | 1% | 82 | 0% | 257 | 0% | 2,036 | 1% | 2,014 | 1% |
1.4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 1,485 | 1% | 2,977 | 1% | 3,641 | 1% | 3,923 | 1% | 2,488 | 1% |
1.5. Phải trả người lao động | 994 | 0% | 2,832 | 1% | 3,187 | 1% | 2,016 | 1% | 2,424 | 1% |
1.6. Chi phí phải trả | 10,974 | 4% | 8,147 | 3% | 4,031 | 1% | 4,012 | 1% | 4,086 | 1% |
1.7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác | 7,603 | 3% | 8,645 | 3% | 8,412 | 3% | 6,559 | 2% | 450 | 0% |
1.8. Dự phòng phải trả ngắn hạn | – | 0% | – | 0% | 910 | 0% | 1,336 | 0% | 2,456 | 1% |
1.9 Quỹ khen thưởng phúc lợi | 189 | 0% | 515 | 0% | 766 | 0% | 655 | 0% | 640 | 0% |
2. Nợ dài hạn | 1,752 | 1% | 4,703 | 2% | 5,119 | 2% | 5,229 | 2% | 6,804 | 2% |
2.1. Phải trả dài hạn người bán | – | 0% | – | 0% | 3,587 | 1% | – | 0% | – | 0% |
2.2. Phải trả dài hạn khác | 1,618 | 1% | 1,917 | 1% | – | 0% | 5,050 | 2% | 6,646 | 2% |
2.3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm | 68 | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
2.4. Doanh thu chưa thực hiện | – | 0% | 2,202 | 1% | 201 | 0% | 179 | 0% | 158 | 0% |
2.5. Quỹ phát triển khoa học công nghệ | 66 | 0% | 584 | 0% | 1,331 | 0% | – | 0% | – | 0% |
II – VỐN CHỦ SỞ HỮU | 214,318 | 77% | 200,309 | 75% | 200,756 | 75% | 208,577 | 76% | 208,934 | 59% |
1. Vốn chủ sở hữu | 214,318 | 77% | 200,309 | 75% | 200,756 | 75% | 208,577 | 76% | 208,934 | 59% |
1.1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 119,821 | 43% | 119,821 | 45% | 119,821 | 45% | 119,821 | 44% | 119,821 | 34% |
1.2. Thặng dư vốn cổ phần | 69,306 | 25% | 69,306 | 26% | 69,306 | 26% | 69,306 | 25% | 69,306 | 20% |
1.3. Vốn khác của chủ sở hữu | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
1.4. Cổ phiếu quỹ (*) | (22,137) | -8% | (22,682) | -9% | (24,602) | -9% | (24,602) | -9% | (24,602) | -7% |
1.5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
1.6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 207 | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
1.7. Quỹ dự phòng tài chính | 2,727 | 1% | 3,709 | 1% | 4,137 | 2% | – | 0% | – | 0% |
1.8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 44,395 | 16% | 30,088 | 11% | 32,044 | 12% | 37,509 | 14% | 36,550 | 10% |
III – LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ | 3,764 | 1% | 8,405 | 3% | 5,541 | 2% | 2,640 | 1% | 2,757 | 1% |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN: | 278,599 | 100% | 265,584 | 100% | 269,032 | 100% | 272,837 | 100% | 351,562 | 100% |
Nhận xét:(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Tài sản: Qua bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty cuối năm 2015 ta thấy cơ cấu tài sản Công ty thay đổi theo hướng tăng tài sản ngắn hạn, giảm tài sản dài hạn.
Năm 2011 đến 2015 tài sản ngắn hạn tăng ,tỷ trọng các khoản đầu tư ngắn hạn giảm qua các năm, các khoản phải thu ngắn tăng không nhiều và hàng tồn kho tăng mạnh trong năm 2015.
Tài sản dài hạn từ 2014 đến 2015 tăng: do công ty tăng tài sản cố định, cho thấy công ty đang đầu tư mở rộng quy mô.
Nguồn vốn: Tỷ lệ nợ phải trả qua các năm không thay đổi nhiều đến năm 2015 thì tỷ lệ nợ phải trả tăng mạnh 40% so với năm 2014. Vốn chủ sở hữu qua các năm không thay đổi nhiều.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
DANH MỤC | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||||
Gía trị | Tỷ trọng | Gía trị | Tỷ trọng | Gía trị | Tỷ trọng | Gía trị | Tỷ trọng | Gía trị | Tỷ trọng | |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 208,745 | 214,649 | 207,071 | 219,560 | 356,137 | |||||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 949 | 352 | 2,781 | 4,551 | 2,685 | |||||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 207,796 | 100% | 214,297 | 100% | 204,290 | 100% | 215,009 | 100% | 353,452 | 100% |
4. Giá vốn hàng bán | 170,649 | 82% | 155,020 | 72% | 148,968 | 73% | 158,669 | 74% | 283,578 | 80% |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 37,148 | 18% | 59,276 | 28% | 55,322 | 27% | 56,341 | 26% | 69,874 | 20% |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21,959 | 11% | 11,509 | 5% | 12,940 | 6% | 12,405 | 6% | 5,459 | 2% |
7. Chi phí tài chính | 3,963 | 2% | 1,934 | 1% | 3,689 | 2% | (1,079) | -1% | 2,661 | 1% |
– Trong đó: Chi phí lãi vay | 1,538 | 1% | 1,545 | 1% | 476 | 0% | 1,313 | 1% | 906 | 0% |
8. Chi phí bán hàng | 33,060 | 16% | 38,931 | 18% | 32,800 | 16% | 33,738 | 16% | 42,951 | 12% |
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 6,713 | 3% | 15,666 | 7% | 15,535 | 8% | 14,632 | 7% | 14,102 | 4% |
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 15,370 | 7% | 14,254 | 7% | 16,238 | 8% | 21,455 | 10% | 15,620 | 4% |
11. Thu nhập khác | 1,311 | 1% | 2,283 | 1% | 1,731 | 1% | 1,836 | 1% | 1,209 | 0% |
12. Chi phí khác | 76 | 0% | 981 | 0% | 487 | 0% | 3,187 | 1% | 558 | 0% |
13. Lợi nhuận khác | 1,235 | 1% | 1,302 | 1% | 1,244 | 1% | (1,351) | -1% | 651 | 0% |
14. Phần lãi (lỗ thuần) trong công ty liên doanh/liên kết | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 16,605 | 8% | 15,557 | 7% | 17,482 | 9% | 20,104 | 9% | 16,271 | 5% |
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 984 | 0% | 3,919 | 2% | 3,750 | 2% | 3,364 | 2% | 3,445 | 1% |
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | (45) | 0% | (156) | 0% | (380) | 0% | (28) | 0% | (554) | 0% |
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 15,665 | 8% | 11,794 | 6% | 14,112 | 7% | 16,768 | 8% | 13,381 | 4% |
18.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số | (651) | 0% | 665 | 0% | 360 | 0% | (1,113) | -1% | 635 | 0% |
18.2 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ | 16,316 | 8% | 11,129 | 5% | 13,752 | 7% | 17,881 | 8% | 12,746 | 4% |
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
20. Cổ tức | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
21. Lãi suy giảm trên cổ phiếu | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
22. Giá cổ phiếu đóng cửa cuối năm | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% | – | 0% |
Nhận xét:
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các chỉ số tổng lợi nhuận trước thuế tăng giảm không đáng kể do doanh thu bán hàng ổn định. Chi phí bán hàng tăng, chi phí quản lý doanh nghiệp từ 2014 đến 2015 giảm nhẹ.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Chỉ số Z hay còn gọi là hệ số nguy cơ phá sản được tính toán dựa trên 5 chỉ số tài chính kết hợp với trọng số và được sử dụng để tiên đoán về khả năng phá sản của doanh nghiệp trong vòng 2 năm sắp tới.
THÔNG SỐ | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Tài sản NGẮN HẠN | Triệu | 193,694 | 186,382 | 199,808 | 195,185 | 273,320 |
NỢ PHẢI TRẢ | Triệu | 60,517 | 56,870 | 62,736 | 61,620 | 139,871 |
Lợi nhuận CHƯA PHÂN PHỐI | Triệu | 44,395 | 30,088 | 32,044 | 37,509 | 36,550 |
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế | Triệu | 16,908 | 15,799 | 16,714 | 22,767 | 16,526 |
Nguồn vốn chủ sở hữu | Triệu | 214,318 | 200,309 | 200,756 | 208,577 | 208,934 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | Triệu | 208,745 | 214,649 | 207,071 | 219,560 | 356,137 |
Tổng tài sản | Triệu | 278,599 | 265,584 | 269,032 | 272,837 | 351,562 |
X1 | 1.2 | 0.70 | 0.70 | 0.74 | 0.72 | 0.78 |
X2 | 1.4 | 0.16 | 0.11 | 0.12 | 0.14 | 0.10 |
X3 | 3.3 | 0.06 | 0.06 | 0.06 | 0.08 | 0.05 |
X4 | 0.64 | 3.54 | 3.52 | 3.20 | 3.38 | 1.49 |
X5 | 0.999 | 0.75 | 0.81 | 0.77 | 0.80 | 1.01 |
Chỉ số Z | 4.27 | 4.26 | 4.08 | 4.30 | 3.20 |
Nhận xét:
Từ năm 2011 đến 2015 ta có thể thấy chỉ số Z luôn ở mức lơn hơn 2.99,đồng nghĩa với doanh nghiệp có tài chính lành mạnh,đang ở khu vực an toàn và chưa có nguy cơ bị phá sản.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
THÔNG SỐ | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | Triệu | 16,605 | 15,557 | 17,482 | 20,104 | 16,271 |
Chi phí lãi vay | Triệu | 1,538 | 1,545 | 476 | 1,313 | 906 |
EBIT | Triệu | 18,143 | 17,101 | 17,957 | 21,416 | 17,177 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | Triệu | 37,148 | 59,276 | 55,322 | 56,341 | 69,874 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | Triệu | 15,370 | 14,254 | 16,238 | 21,455 | 15,620 |
Tổng định phí | Triệu | 21,777 | 45,022 | 39,084 | 34,886 | 54,254 |
DOL- đòn cân định phí | 2.20 | 3.63 | 3.18 | 2.63 | 4.16 | |
DFL-đòn cân tài chính | 1.09 | 1.10 | 1.03 | 1.07 | 1.06 | |
DTL- đòn cân tổng thể | 2.40 | 3.99 | 3.26 | 2.80 | 4.39 |
Nhận xét:
Đòn cân định phí DOL một mặt cho thấy mức độ bẩy của định phí đối với EBIT (doanh thu tăng 1% thì EBIT tăng DOL%), mặt khác cho thấy mức độ rủi ro kinh doanh cao hay thấp, thông thường DOL cao có mức độ bẩy cao và rủi ro kinh doanh cũng cao. Nhưng nếu biết tận dụng mức độ bẩy này, có lợi thế hơn trong kế hoạch kinh doanh.
Ta thấy, có sự gia tăng về đòn bẩy DOL từ năm 2011 là 2.02 đến năm 2012 là 3.63 ( tăng 79,7% so với năm 2011), giảm nhẹ ở năm 2013 là 3.18 ( giảm 12,4% so với năm 2012), năm 2014 chỉ số DOL tiếp tục giảm còn 2.63 (giảm 17.29% so với 2013) và tăng mạnh trở lại vào năm 2015 đạt mức 4.16 (tăng 58.17% so với năm 2014) Việc gia tăng đòn bẩy DOL có thể giải thích trước hết là sự giảm về lợi nhuận trước thuế, bên cạnh đó thì việc tăng định phí đồng thời với việc giảm EBIT đã làm cho đòn bẩy này tiếp tục tăng nhẹ, việc tăng định phí do công ty mở rộng hoạt động đầu tư trong việc phát triển kinh doanh dài hạn từ đó tăng chi phí khấu hao cũng như một phần chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí bán hàng…. Từ năm 2013 đến 2014 hệ số DOL giảm nhẹ do lợi nhuận trước thuế đã bắt đầu tăng trở lại.
Tóm lại qua các năm thông sự gia tăng về định phí của công ty qua các sự sụt giảm EBIT đã làm cho đòn bẩy DOL trung bình 5 năm tăng lên điều này phản ảnh công ty đang đẩy mạnh hoạt động đầu tư dài hạn từ đó tăng định phí, nâng đòn cân DOL lên
Đòn cân nợ DFL: đòn bẩy này phản ảnh lãi vay càng lớn thì đòn bẩy nợ càng cao.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Giống như sự thay đổi đòn bẩy định phí thì có sự gia tăng đòn cân nợ DFL liên tục gia tăng từ năm 2011 đến 2012 ( đỉnh trong 5 năm) sau đó đòn cân này bắt đầu giảm nhẹ ở năm 2013, có xu hướng tăng trở lại vào năm 2014, tuy nhiên đến năm 2015 chỉ số DFL lại giảm nhẹ. Điều này phản ảnh rằng giữa kể từ năm 2011 công ty đầu tư dài hạn bằng các nguồn tài trợ bằng vốn vay có sự thay đổi không đáng kể trong 5 năm từ 2011 đến 2015 từ đó làm cho chi phí cho việc thanh toán lãi vay dao động lên xuống theo ,từ đó đã đưa tỉ số đòn cân nợ DFL có sự chênh lệch nhỏ qua các năm
Đòn cân tổng hợp DTL: là một thước đo cho phép đánh giá mức độ rủi ro tổng thể của doanh nghiệp bao gồm cả rủi ro hoạt động và rủi ro tài chính. DTL cho biết khi doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ tăng lên (hoặc giảm đi) 1% thì tỉ suất lợi nhuận trên cổ phần thường (EPS) tăng lên (hoặc giảm đi) bao nhiêu %.
Đòn cân tổng hợp DTL là tác động cộng gộp của của đòn bẩy DFL và DOL chính vì có sự gia tăng về 2 đòn cân này qua các năm đã làm cho tích số của 2 đòn bẩy này tăng lên từ 2,4 sang 3.99 ( tăng gần 62.25%) điều này phản ảnh rằng từ năm 2011 đến 2012 rủi ro trong việc sử dụng các đòn cân để đẩy mạnh đầu tư tăng và tỉ suất lợi nhuận sẽ thay đổi mạnh khi có rủi ro trong hoạt động sản xuất và hoạt động tài chính. Nhưng đến năm 2014 công ty đã bắt đầu chuyển hướng bớt nhằm giảm tỉ trọng tài trợ nợ trong tổng nguồn vốn sang tài trợ bằng vốn chủ sở hữu từ đó làm cho rủi ro cho sử dụng đòn cân tổng hợp giảm xuống, tuy nhiên đánh giá chung thì rủi ro trong năm này vẫn còn cao. Điều này không có nghĩa là tình hình công ty không khả quan bởi chúng ta nhận thấy rằng hầu hết các khoản vay ngắn hạn và dài hạn điều tập trung chủ yếu vào đầu tư dài hạn như chi mua tài sản cố định, xây dựng cơ bản dở dang và công ty đã chấp nhận khoản rủi ro. Tuy nhiên công ty đã và đang dùng nguồn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn kể từ năm 2012 đến nay cho thấy rằng công ty có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn bởi việc dùng đầu tư trong dài hạn đồng nghĩa chỉ thu được trong tương lai dài hạn.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
CHỈ TIÊU | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
HÒA VỐN LỜI LỖ | ||||||
Định phí F =CPBH + CPQLDN +CPTC | Triệu | 43,736 | 56,531 | 52,024 | 47,290 | 59,713 |
Biến phí V = GVBH | Triệu | 170,649 | 155,020 | 148,968 | 158,669 | 283,578 |
Doanh thu hòa vốn lời lỗ | Triệu | 244,653 | 204,372 | 192,110 | 180,471 | 302,054 |
HÒA VỐN TIỀN MẶT | ||||||
Định phí tiền mặt Ftm | Triệu | (76,480) | (20,686) | (7,514) | (6,265) | (5,982) |
Biến phí V = GVBH | Triệu | 170,649 | 155,020 | 148,968 | 158,669 | 283,578 |
Doanh thu hòa vốn tiền mặt | Triệu | (427,816) | (74,786) | (27,749) | (23,908) | (30,261) |
HÒA VỐN TRẢ NỢ | ||||||
Định phí trả nợ Ftn = Ftm + I | Triệu | 1,538 | 1,545 | 476 | 1,313 | 906 |
Biến phí V = GVBH | Triệu | 170,649 | 155,020 | 148,968 | 158,669 | 283,578 |
Doanh thu trả nợ | Triệu | 8,604 | 5,584 | 1,756 | 5,009 | 4,582 |
Doanh thu thuần | Triệu | 207,796 | 214,297 | 204,290 | 215,009 | 353,452 |
ĐỒ THỊ HÒA VỐN CÔNG TY QUA CÁC NĂM
Nhận xét:
Doanh thu lời lỗ: Nhìn vào bảng số liệu và đồ thị ta thấy rằng mức doanh thu lời lỗ giảm dần từ năm 2011 đến 2014 và tăng lên vào năm 2015. Công ty lỗ vào năm 2012 là 40,281 triệu, đến năm 2013 mức lỗ 12,262 triệu và đến năm 2014 mức lỗ là 11,639 triệu,tiếp đó đến năm 2015 doanh thu hòa vốn lời 121,583 triệu. Nguyên nhân của việc này do từ năm 2012 đến 2014 các định phí tăng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong khi doanh thu sụt giảm ( một phần chi phí gia tăng do công ty đang đẩy mạnh hoạt động đầu tư dài hạn làm tăng chi phí cố định lên).tuy nhiên, đến năm 2015 nhờ có những điều chỉnh từ những hạn chế trên nên doanh thu của doanh nghiệp đã tăng mạnh sau đó.
Doanh thu hòa vốn tiền mặt: Ta thấy rằng doanh thu hòa vốn tiền mặt tăng dần từ năm 2011 đến 2014 bởi sự suy giảm biến phí và sự việc tăng các định phí từ 2011-2014. Riêng năm 2015 doanh thu hòa vốn tiền mặt giảm xuống nhẹ trước hết do mức tăng của biến phí là 124,909 (tăng 78.72% so với năm 2014) (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
Doanh thu hòa vốn trả nợ: qua đồ thị và bảng số liệu ta thấy được qua các năm điểm hòa vốn trả nợ của doanh nghiệp luôn thấp hơn mức doanh thu hàng năm,mức chênh lệch cao nhất là 348,870 triệu ở năm 2015. Từ năm 2011 đến 2015, doanh thu hòa vốn trr nợ của doanh nghiệp luôn có sự biến động tăng giảm thất thường. Việc Doanh thu hòa vốn trả nợ luôn thấp hơn doanh thu hàng năm chứng tỏ thời hạn vay để đầu tư các tài sản ngắn ít hơn thời hạn khấu hao. Điều này chứng tỏ công ty ít gặp khó khăn trong việc thanh toán toán các khoản vay khi đáo hạn.
Nhìn vào tổng quan các điểm hòa vốn và doanh thu hàng năm kết hợp với dữ kiện trên báo cáo hoạt động kinh doanh ( báo cáo lời qua 5 năm ) ta thấy rằng công ty đang giữ ở tình trạng kinh doanh khá an toàn,có khả năng thanh toán các khoản vay trong tương lai
Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé.
Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562