Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông

Rate this post

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích BCTC và tiểu luận về Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562


Table of Contents

CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

1.      Thông tin khái quát

  • Tên giao dịch:Công ty Cổ phần Công nghệ Mạng và Truyền thông (INFONET)
  • Năm thành lập: 2003
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0101122893 do Sở KH&ĐT TP. Hà Nội cấp.
  • Vốn điều lệ:  80.000.000.000 đồng.
  • Địa chỉ: Số 36 phố Trúc Khê, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
  • Số điện thoại: (04) 3773.0793 – Số fax: (04) 3773.0809       
  • Niêm yết và giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán năm 2010

o   Mã chứng khoán: CMT

  • Sàn giao dịch: HOSE

2.      Sơ lược về INFONET:

Ngày 15/7/2003 công ty Cổ phần Công nghệ Mạng và Truyền thông (INFONET) được thành lập, trên cơ sở kế thừa và tái cấu trúc công ty TNHH Kỹ nghệ và Thương mại Tin học Toàn Cầu. Xác định lĩnh vực kinh doanh chính là công nghệ thông tin (CNTT) và viễn thông, INFONET luôn xác định mục tiêu là đem lại cho khách hàng những giá trị và lợi ích tối ưu. Để làm được điều này, INFONET cung cấp các dịch vụ tổng thể, bao gồm:

o   Tư vấn và thiết kế giải pháp

o   Cung cấp và triển khai thiết bị, phần mềm, giải pháp

o   Cung cấp các dịch vụ quản trị, vận hành, bảo hành và bảo trì thiết bị cũng như toàn bộ hệ thống

o   Nghiên cứu và phát triển phần mềm ứng dụng (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

Muốn tối ưu hóa lợi ích đem đến cho khách hàng, INFONET nhận thức được rằng trước tiên cần tối ưu chính bộ máy tổ chức, cách thực vận hành quản trị và kinh doanh của bản thân công ty. Vì vậy, INFONET không ngừng nỗ lực trong việc đầu tư, mở rộng và nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý cũng như tài chính. Khởi đầu với số vốn 03 tỷ đồng, sau bảy năm hoạt động, INFONET đã tăng vốn điều lệ lên 80 tỷ đồng vào cuối năm 2009. Năm 2010 đánh dấu một bước tiến quan trọng trong quá trình phát triển khi INFONET chính thức được niêm yết và giao dịch tại sàn giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) với tên mã chứng khoán là CMT.

 Xác định sự tin cậy của khách hàng là giá trị cốt lõi của công ty, INFONET luôn đặt khách hàng vào vị trí trung tâm trong mọi hoạt động kinh doanh, INFONET chú trọng đến sự thành công của mỗi dự án, của sự hợp tác và mối quan hệ khăng khít, lâu dài với mỗi khách hàng. INFONET tập trung cao cho sự phát triển công ty và sự hợp tác với từng khách hàng theo chiều sâu nhưng đồng thời cũng luôn xem xét đến sư phát triển theo chiều rộng một cách hợp lý. Do đó, sau nhiều năm hoạt động, INFONET đã xây dựng được cho mình một năng lực tham chiếu với tập khách hàng, đối tác, hợp đồng dự án có số lượng, quy mô, tính đa dạng và phức tạp của giải pháp kỹ thuật có bề dày không thua kém các công ty cùng lĩnh vực hàng đầu trên thị trường.

Luôn ý thức nâng cao những giá trị mà mình đem lại, INFONET cũng liên tục nỗ lực nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ nhân viên cũng như tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội, vì lợi ích cộng đồng. Sự hài hòa giữa các giá trị lợi ích đem lại, giữa sự phát triển theo chiều rộng và chiều sâu, giữa ngắn hạn và dài hạn là cơ sở cho sự phát triển của INFONET trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

3.      Chiến lược phát triển và đầu tư (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

*Các mục tiêu chủ yếu của công ty: 
– Mục tiêu chính của công ty là phát triển thị trường công nghệ thông tin trong nước, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của ngành công nghệ thông tin – một lĩnh vực kinh doanh đầy tiềm năng và mở rộng tại Việt Nam. Cung cấp cho khách hàng dịch vụ hoàn hảo nhất và bảng giá thiết bị hợp lý nhất. Duy trì tốc độ tăng trưởng từ 10 – 15 phần trăm*Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
– Tăng cường chất lượng quản lý và chất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn ngày càng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng. 
– Tập trung vào xây dựng và phát triển các ứng dụng giải pháp tổng thể cho hệ thống ngân hàng,tài chính, bưu chính, viễn thông và các doanh nghiệp nhà nước, tư nhân 
– Tập trung nghiên cứu các giải pháp và công nghệ ứng dụng cho mạng thế hệ 3G 
– Tăng cường công tác đào tạo nhân viên,xây dựng văn hóa công ty, lấy yếu tố con người làm trọng tậm cho sự phát triển của công ty. 
– Củng cố và xây dựng quan hệ với các đối tác công nghệ hàng đầu. 
– Tiến tới tái cấu trúc công ty theo mô hình công ty mẹ con nhằm chuyên nghiệp hóa các bộ phận kinh doanh, dịch vụ đầu tư.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.      Tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán

A.     TỶ SỐ THANH TOÁN HIỆN HÀNH- CR

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Tỷ số thanh toán hiện hành cty 165% 196% 174% 205% 175%
Tỷ số thanh toán hiện hành ngành 139% 150% 147% 155% 136%

(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Tài sản ngắn hạn 239,802,312,069 187,901,744,392 247,923,691,471 223,629,866,722 271,563,557,811
Nợ ngắn hạn 145,370,342,040 95,830,237,372 142,437,038,758 108,931,719,169 155,377,481,683
CR 165% 196% 174% 205% 175%

Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể trả nợ của doanh nghiệp khi các khoản nợ đến hạn, nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trải bằng những tài sản lưu động có thể chuyển đổi thành tiền trong thời kỳ phù hợp với thời hạn trả nợ.

Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty nhìn chung cao hơn so với trung bình của ngành chứng tỏ khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp khi đến hạn khá tốt, tuy nhiên từ năm 2011 đến 2015 chỉ số CR tăng giảm biến động bất thường, chưa ổn định. Từ năm 2012 đến 2013 nợ ngắn hạn của công ty tăng 48% làm cho khả năng thanh toán hiện hành của công ty giảm mạnh đến 22%. Tuy nhiên chỉ sau đó 1 năm, đến năm 2014, nợ ngắn hạn của công ty giảm được 30% so với 2013, tỷ lệ nợ ngắn hạn giảm làm chỉ số CR tăng vọt 31% . Nhìn chung qua các năm tỷ số thanh toán hiện hành biến động nhưng có tăng, do vậ vị thế thanh toán của công ty được đảm bảo.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

B.     TỶ LỆ THANH TOÁN NHANH- QR

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Tỷ số thanh toán nhanh cty 122% 141% 103% 142% 107%
Tỷ số thanh toán nhanh ngành 99% 116% 109% 110% 100%

Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của INFONET có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh toán cao có thể huy động ngay để thanh toán.

Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty qua các năm có nhiều biến động, tuy nhiên vẫn lớn hơn 1 do đó nếu chủ nợ có đòi tiền thì công ty vẫn có đủ khả năng sử dụng khả năng thanh toán nhanh để chi trả mà không cần thanh lý hàng tồn kho. Nhìn chung tỷ số thanh toán nhanh của công ty cao hơn so với tỷ số thanh toán nhanh của ngành, tuy nhiên năm 2013 tỷ số thanh toán nhanh của công ty thấp hơn 7% so với ngành, nguyên do có thể là hàng tồn kho trong năm 2013 tăng đột biến ( tăng 50% so với 2012) nợ ngắn hạn cũng tăng nhanh ( tăng 48% so với 2012)  vậy nên dù tài sản ngắn hạn của công ty cũng có tăng ( 31%) nhưng cũng không đủ để làm cho tỷ số thanh toán nhanh của công ty tăng.

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

2.      Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động

A.     VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN- TAT

  CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015  
  Vòng quay tổng tài sản cty 115.61% 103.13% 127.49% 152.11% 162.97%  
  Vòng quay tổng tài sản ngành 201% 190% 200% 194% 196%  
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
297,931,816,911 211,968,068,410 330,115,741,111 352,145,158,479 488,089,120,444
Tổng tài sản 257,701,123,475 205,525,275,527 258,927,762,971 231,511,110,505 299,502,986,717
TAT 115.61% 103.13% 127.49% 152.11% 162.97%
                         

Chỉ số này cho biết cứ 1 đồng tài sản INFONET  tạo ra 1.15 đồng doanh thu vào năm 2011. Tương tự năm 2012, 2013, 2014, 2015 là 1.03, 1.27, 1.52, 1.62. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của cty từ năm 2011-2016 có tăng đáng kể ( tăng 47%) chứng tỏ công ty sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có, tăng doanh thu ròng. Tuy nhiên so với trung bình ngành thì vòng quay tổng tài sản của công ty thấp hơn nhiều, đặc biệt năm 2011, vòng quay tổng tài sản ngành cao hơn 85% so với vòng quay tổng tài sản của công ty. Đến năm 2015 khoảng cách này đã được kéo gần hơn, trung bình ngành cao hơn cty 33% , đây là một nỗ lực rất đáng kể của công ty, tuy nhiên cần phải cố gắng sử dụng tốt hiệu quả tài sản hơn nữa để bắt kịp với tốc độ tăng trưởng trong ngành.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

B.     VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Vòng quay hàng tồn kho cty 387% 336% 279% 451% 398%
Vòng quay hàng tồn kho ngành 628% 588% 634% 605% 587%
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Giá vốn hàng bán 240,407,000,387 177,544,455,305 283,686,419,035 312,581,306,204 420,289,744,970
Hàng tồn kho 62,151,750,854 52,864,536,097 101,775,897,688 69,304,092,149 105,538,930,063
IT 387% 336% 279% 451% 398%

Chỉ số này cho biết số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ, thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp tốt hay kém.

Qua sơ đồ trên cho thấy vòng quay hàng tồn kho của công ty thấp hơn nhiều so với ngành. Điều này phản ánh doanh nghiệp có vòng quay hàng tồn kho chậm, hàng tồn kho còn nhiều và không ổn định.

C.    KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Kỳ thu tiền bình quân cty 69 163 53 112 99

 Dùng để đo lường hiệu quả, chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để INFONET có thể thu thồi được khoản phải thu

Theo kết quả phân tích cho thấy, kỳ thu tiền bình quân qua các năm tăng giảm bất ổn định năm 2011 kì thu tiền bình quân là 69 ngày / năm  tăng mạnh ở năm 2012 là 163 ngày/ năm, tăng 2,5 so với 2011 chứng tỏ tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng là rất lớn. Tuy nhiên chỉ số này giảm mạnh nhất trong 5 năm trở lại, kì thu tiền bình quân là 53 ngày/ năm, đây là dấu hiệu tốt hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng. Một dấu hiệu của việc sử dụng vốn tốt hơn, có hiệu quả hơn trong thời gian tới.

3.      Tỷ lệ tài trợ (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

A . TỶ LỆ NỢ/ TỔNG TÀI SẢN

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Tổng tài sản 257,701,123,475 205,525,275,527 258,927,762,971 231,511,110,505 299,502,986,717
Tổng nợ 145,370,342,040 97,458,258,162 142,945,409,121 110,470,004,552 168,796,286,282
D/A 0.56 0.47 0.55 0.48 0.56

 

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Tỷ lê nợ/ Tổng tài sản cty 0.56 0.47 0.55 0.48 0.56
Tỷ lê nợ/ Tổng tài sản ngành 0.53 0.48 0.5 0.55 0.57

Đo lường mức độ sử dụng để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu  phần trăm trong tổng nguồn vốn

Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản từ năm 2011-2015 không có nhiều biến động cho thấy việc sử dụng vốn vay ko hiệu quả, tuy nhiên việc không sử dụng nhiều vốn vay đảm bảo cho khả năng thanh toán của công ty được ổn định. So với tỷ lệ trung bình của ngành thì tỷ lệ nợ / tổng tài sản của công ty xấp xỉ với trung bình ngành, điều này cũng không quá xấu, tuy nhiên công ty cần sử dụng triệt để nguồn vốn vay nhằm mở rộng quy mô, giải quyết những dự án còn đang chậm trễ. (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

B.     TỶ LỆ THANH TOÁN LÃI VAY

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11,081,568,865 5,615,451,777 11,729,710,088 10,454,978,716 12,076,824,246
Lãi vay 10,807,281,203 8,481,810,630 6,808,604,404 2,904,799,641 4,482,031,634
ICR 2.03 1.66 2.72 4.60 3.69

Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả nợ lãi vay của công ty, và cho biết công ty có khả năng đáp ứng bao nhiêu lần hay chi trả bao nhiêu lần cho lãi vay của công ty.Con số này tăng nhanh qua các năm từ 2011-2014, chứng tỏ khả năng thanh toán lãi vay của công ty ngày càng hiệu quả và đáng tin cậy, tuy nhiên từ 2014-2015 tỉ lệ này đang có dấu hiệu suy giảm nguyên nhân là do lãi vay năm 2015 tăng cao ( tăng 50% so với 2014) kéo theo tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm.

C.    TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ 

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11,081,568,865 5,615,451,777 11,729,710,088 10,454,978,716 12,076,824,246
Lãi vay 10,807,281,203 8,481,810,630 6,808,604,404 2,904,799,641 4,482,031,634
Khấu hao TSCĐ 3,308,323,942 3,623,345,183 3,197,087,620 2,678,737,472 443,558,907
Giá vốn hàng bán 240,407,000,387 177,544,455,305 283,686,419,035 312,581,306,204 420,289,744,970
Nợ phải trả 145,370,342,040 97,458,258,162 142,945,409,121 110,470,004,552 168,796,286,282
Tỷ số khả năng trả nợ 1.70 1.84 2.04 2.90 2.52

  Tỷ số này cho thấy khả năng trả nợ của công ty, và cho biết công ty có khả năng đáp ứng bao nhiêu lần hay chi trả bao nhiêu lần cho nợ. Tỷ lệ này qua các năm có tăng nhưng tăng chậm và có dấu hiệu đi xuống trong năm 2015. Từ năm 2011-2015 tỷ số khả năng trả nợ chỉ tăng 0.82, con số này là quá ít so với trung bình ngành, Công ty nên điều chỉnh để tỷ số khả năng trả nợ tăng nhanh hơn, sử dụng vốn có hiệu quả hơn. (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

4.      Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi

A . DOANH LỢI GỘP BÁN HÀNG VÀ DỊCH VỤ (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
297,931,816,911 211,968,068,410 330,115,741,111 352,145,158,479 488,089,120,444
Giá vốn hàng bán 240,407,000,387 177,544,455,305 283,686,419,035 312,581,306,204 420,289,744,970
Lãi gộp 57,524,816,524 34,423,613,105 46,429,322,076 39,563,852,275 67,799,375,474
GMP 19.31% 16.24% 14.06% 11.24% 13.89%

Chỉ số này cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao  nhiêu phần trăm doanh thu. Theo kết quả phân tích cho thấy doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ từ năm 2011- 2015 có xu hướng giảm, nhìn chung doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của công ty còn thấp do tình hình kinh tế đang gặp khó khăn, có nhiều bất ổn. Dấu hiệu đáng mừng là từ năm 2014-2015 doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ có dấu hiệu tăng nhẹ, tăng 2.65%, tuy nhiên con số này còn quá ít so với tình hình tăng trưởng kinh tế trong năm 2015

B.     DOANH LỢI RÒNG (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh lợi ròng cty 3.05% 2.00% 2.60% 2.22% 1.64%
Doanh lợi ròng ngành 6% 6% 7% 6% 6%

 

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
NI 9,089,230,802 4,236,419,693 8,582,625,166 7,805,192,156 8,010,592,436
TNS 297,931,816,911 211,968,068,410 330,115,741,111 352,145,158,479 488,089,120,444
NPM 3.05% 2.00% 2.60% 2.22% 1.64%

Doanh lợi ròng của INFONET thấp hơn 3 lần so với trung bình ngành, đây là một dấu hiệu rất đáng lo ngại. Doanh lợi ròng của công ty đang có dấu hiệu suy giảm, cụ thể là năm 2011 là 3,05% nhưng đến năm 2015 chỉ còn 1.64% ( giảm 1,41%) trong khi đó doanh lợi ròng của trung bình ngành tuy không tăng nhưng vẫn giữ ổn định ở mức 6%. Công ty cần phải có những biện pháp cấp bách nhằm tăng lợi nhuận sau thuế, bắt kịp với đà tăng trưởng của  ngành.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

C.    SỨC SINH LỢI CƠ BẢN

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11,081,568,865 5,615,451,777 11,729,710,088 10,454,978,716 12,076,824,246
Trong đó : Chi phí lãi vay 10,807,281,203 8,481,810,630 6,808,604,404 2,904,799,641 4,482,031,634
Tổng tài sản 257,701,123,475 205,525,275,527 258,927,762,971 231,511,110,505 299,502,986,717
BEP 8.49% 6.86% 7.16% 5.77% 5.53%

Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính.Tỷ số này cho biết vào năm 2011, cứ 100đ tài sản thì doanh nghiệp tạo ra 0,849đ lợi nhuận trước thuế và lãi, tương tự qua các năm.

Sức sinh lợi cơ bản từ năm 2011-2015 đang có xu hướng giảm, năm 2011 là 8,49% đến năm 2015 là 5,53% giảm 2,96%, đây là một dấu hiệu không tốt, nguyên nhân có thể là do tổng tài sản của công ty tăng nhưng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng không đáng kể, kéo theo sức sinh lợi cơ bản của công ty giảm nhẹ.

CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH CƠ CẤU (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

1.      Phân tích bảng cân đối kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỶ TRỌNG
  2011 2012 2013 2014 2015
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 93.05% 91.43% 95.75% 96.60% 90.67%
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 25.75% 4.97% 27.00% 18.97% 9.92%
1.1. Tiền 25.75% 4.97% 20.01% 12.49% 9.92%
1.2. Các khoản tương đương tiền 0 0 6.99% 6.48% 0
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 17.28% 9.73% 7.72% 0 0
2.1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 17.28% 9.73% 7.72% 0 0
2.2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0 0
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 22.12% 46.68% 18.92% 47.50% 44.75%
3.1. Phải thu khách hàng 21.76% 44.41% 13.01% 17.37% 15.54%
3.2. Trả trước cho người bán 0.26% 2.23% 0.22% 8.75% 6.79%
3.4. Các khoản phải thu khác 0.10% 0.03% 5.75% 21.45% 22.38%
3.5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0 0 -0.05% -0.07% -0.13%
4. Hàng tồn kho 24.12% 25.72% 39.31% 29.94% 35.24%
4.1. Hàng tồn kho 24.12% 25.72% 39.31% 29.94% 35.24%
5. Tài sản ngắn hạn khác 3.78% 4.33% 2.80% 0.20% 0.77%
5.1. Chi phí trả trước ngắn hạn 0.16% 0.02% 0.24% 0 0
5.2. Thuế GTGT được khấu trừ 0.16% 0.21% 0.00% 0.18% 0.74%
5.3. Thuế và các khoản khác phải thu NN 0.00% 0.01% 0.17% 0.02% 0.03%
5.5. Tài sản ngắn hạn khác 3.46% 4.10% 2.38% 0 0
B – TÀI SẢN DÀI HẠN 6.95% 8.57% 4.25% 3.40% 9.33%
1. Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0 0
2. Tài sản cố định 6.32% 8.15% 4.06% 3.32% 9.33%
2.1. Tài sản cố định hữu hình 2.96% 4.88% 2.21% 2.07% 0.44%
– Nguyên giá 4.10% 7.13% 3.87% 4.17% 1.63%
– Giá trị hao mòn luỹ kế -1.15% -2.25% -1.66% -2.11% -1.19%
2.2. Tài sản cố định vô hình 3.37% 3.27% 1.85% 1.25% 8.89%
– Nguyên giá 4.86% 6.11% 4.84% 5.39% 12.67%
– Giá trị hao mòn luỹ kế -1.50% -2.84% -2.99% -4.13% -3.78%
3. Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0
4. Tài sản dở dang dài hạn 0 0 0 0 0
5. Đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0 0 0
6. Tài sản dài hạn khác 0.63% 0.42% 0.19% 0.08% 0
6.1. Chi phí trả trước dài hạn 0.61% 0.40% 0.18% 0.06% 0
6.2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0.02% 0.02% 0.02% 0.02% 0
Tổng cộng tài sản 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
A – NỢ PHẢI TRẢ 56.41% 47.42% 55.21% 47.72% 56.36%
1. Nợ ngắn hạn 56.41% 46.63% 55.01% 47.05% 51.88%
1.1. Phải trả người bán ngắn hạn 26.60% 18.19% 23.78% 14.07% 15.11%
1.2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 1.50% 0.51% 8.42% 18.49% 16.46%
1.3. Thuế và các khoản phải nộp NN 2.52% 1.68% 2.84% 0.73% 0.86%
1.4. Phải trả người lao động 0 0.26% 0.63% 0.78% 0.22%
1.5. Chi phí phải trả ngắn hạn 0 0 0 0 0.10%
1.6. Phải trả ngắn hạn khác 0.01% 0.04% 3.02% 0.03% 0.01%
1.7. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 25.56% 25.55% 0 11.67% 17.86%
1.8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0.41% 0.49% 1.29% 1.25%
2. Nợ dài hạn 0 0.79% 0.20% 0.66% 4.48%
2.1 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 0 0.79% 0 0 3.71%
2.2. Quỹ phát triển KHCN 0 0 0 0.66% 0.77%
2.3 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 0 0 0.20% 0 0
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 43.59% 52.58% 44.79% 52.28% 43.64%
1. Vốn chủ sở hữu 43.59% 52.58% 44.79% 52.28% 43.64%
1.1. Vốn góp của chủ sở hữu 31.04% 38.92% 30.90% 34.56% 26.71%
CP phổ thông có quyền biểu quyết 0 0 0 34.56% 26.71%
CP ưu đãi 0 0 0 0 0
1.2. Cổ phiếu quỹ -1.78% -2.55% -2.02% -2.26% -1.75%
1.3. Quỹ đầu tư phát triển 2.72% 3.82% 3.82% 6.79% 7.20%
1.4.  Quỹ dự phòng tài chính 0 0 0.16% 0 0
1.5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0 0.22% 0.26% 0.47% 0.50%
1.6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.60% 12.16% 11.68% 12.73% 10.98%
– LNST chưa pp lũy kế đến cuối kỳ trước 0 0 0 9.36% 8.31%
– LNST chưa phân phối kỳ này 0 0 0 3.37% 2.67%
2. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 0 0 0 0 0
Tổng cộng nguồn vốn 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%

A.     Tài sản (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của INFONET , ta thấy cơ cấu của công ty thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tăng tỉ trọng tài sản dài hạn

Năm 2014 tài sản ngắn hạn chiếm 96,6% nhưng đến năm 2015 tài sản ngắn hạn giảm còn 90,67%. Mức giảm tỷ trọng 5.93% nguyên nhân là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm 9.05%, các khoản phải thu ngắn hạn cũng giảm 2.75%, ngược lại hàng tồn kho có xu hướng tăng 5,3%

Sự giảm tỷ trọng của khoản phải thu, giảm 2,75% do công ty đã giảm tỉ trọng chủ yếu của Khoản phải thu khách hàng và trả trước cho người bán, đây là những khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của công ty

Tài sản dài hạn năm 2015 tăng 6.01% so với 2014 chiếm 9,33% trong tổng tài sản, sự tăng lên  về tỷ trọng của tài sản dài hạn chủ yếu là do công ty tăng tài sản cố định, tăng 6.01% cho thấy công ty đã mở rộng đầu tư về quy mô sản xuất

XEM THÊM 99+==> LỜI MỞ ĐẦU TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

B.     Nguồn vốn(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

Nguồn vốn chủ sở hữu trong 5 năm qua ở mức ổn định, không có nhiều biến động, trong đó vốn góp của chủ sở hữu đang có xu hướng giảm, có thể là do sức hút đầu tư của công tu trong những năm gần đây ko còn hấp dẫn, chỉ số P/CF tăng mạnh trong năm 2015 dẫn đến các nhà đầu tư ngần ngại trong khâu đầu tư tránh rủi ro

Trong 5 năm trở lại đây, do tình hình kinh tế khó khăn nói chung và sự đóng băng của bất động sản đầu tư, cộng thêm vào đó là tình hình tài chính eo hẹp của công ty trong những năm gần đây, nên công ty không đầu tư vào mảng Bất động sản hoặc đầu tư tài chính dài hạn

2.      Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

  2011 2012 2013 2014 2015
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.22%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu         0.22%
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
4. Giá vốn hàng bán 80.69% 83.76% 85.94% 88.76% 86.30%
5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp dịch vụ 19.31% 16.24% 14.06% 11.24% 13.70%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.03% 1.04% 0.54% 0.31% 0.17%
7. Chi phí tài chính 8.03% 4.47% 2.73% 1.28% 4.55%
      – Trong đó: Chi phí lãi vay 3.63% 4.00% 2.06% 0.82% 0.92%
8. Chi phí bán hàng 0.25% 0.71% 0.76% 0.58% 0.56%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.36% 9.28% 7.16% 6.73% 5.91%
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.68% 2.82% 3.96% 2.96% 2.85%
11. Thu nhập khác 0.06% 0.07% 0.84% 0.01% 0.06%
12. Chi phí khác 0.02% 0.24% 1.24% 0.00% 0.42%
13. Lợi nhuận khác 0.04% -0.17% -0.40% 0.01% -0.37%
14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.72% 2.65% 3.55% 2.97% 2.48%
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0.65% 0.65% 0.95% 0.75% 0.83%
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0.02% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.05% 2.00% 2.60% 2.22% 1.64%
      18.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
      18.2 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 3.05% 2.00% 2.60% 2.22% 1.64%
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

Từ năm 2011-2015, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm, năm 2011 tỉ lệ này là 19.31% nhưng đến năm 2015 giảm xuống chỉ còn 13.7%, tuy nhiên đây ko phải là tỉ lệ thấp nhất, năm 2014, lợi nhuận gộp chỉ còn 11.24% giảm 6,865,469,801 so với 2013, nguyên nhân có thể là do doanh thu từ các hoạt động tài chính giảm nhưng chi phí bán hàng lại tăng, kéo theo lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm sút. Đến năm 2015 tuy đã có dấu hiệu phục hồi từ việc tăng các khoản chi phí khác nhưng không đáng kể.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

3.      Phân tích DUPONT

Bản chất của phương pháp DUPONT là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản ( ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ( ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp

NỘI DUNG 2011 2012 2013 2014 2015
Lợi nhuận ròng/ Doanh thu 3.05% 2.00% 2.60% 2.22% 1.64%
Doanh thu/ Tổng tài sản 1.16 1.03 1.27 1.52 1.63
ROA 3.53% 2.06% 3.31% 3.37% 2.67%
Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu 2.29 1.90 2.23 1.91 2.29
ROE 8.09% 3.92% 7.40% 6.45% 6.13%

Phương pháp phân tích DUPONT là phân tích tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua quan hệ của của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ rang. Thông qua việc sử dụng phương pháp phân tích DUPONT để phân tích từ trên xuống, không những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp, cùng các quan hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn có thể giúp các nhà quản lý doanh nghiệp làm ưu hoá cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.(Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

Các chỉ số phân tích DUPONT đều có xu hướng giảm trừ tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu, điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã đầu tư vào các tài sản ngắn hạn và dài hạn, tuy không nhiều nhưng đây cũng là một động thái tích cực từ ban lãnh đạo công ty. Căn cứ vào các chỉ số trên, công ty nên tập trung vào việc tìm cách nâng cao doanh thu và giảm chi phí để tăng lợi nhuận ròng trên doanh thuXEM THÊM 999+==> DANH SÁCH ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ LƯỢNG 

4.      Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

NỘI DUNG 2011 2012 2013 2014 2015
Tỉ số P/E 6.78 9.46 5.09 9.80 14.37
P 14,041 14,838 15,924 16,619 17,946
ROE 8.09% 3.92% 7.40% 6.45% 6.13%
ROA 3.53% 2.06% 3.31% 3.37% 2.67%

Nhìn chung trong 5 năm qua, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty không mấy thuận lợi, tuy nhiên cũng không đến mức quá xấu. Do nền kinh tế khó khăn trong những năm gần đây, công ty cũng đang cố gắng gồng mình để tăng lợi nhuận bằng cách là tăng tài sản , tăng đầu tư cho doanh nghiệp. Tuy nhiên lợi nhuận thu về chưa được như  mong đợi. Kể cả tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua các năm đều giảm, cho thấy công ty đang rơi vào vòng lẩn quẩn làm thế nào để tăng lợi nhuận, giảm chi phí cho doanh nghiệp

So sánh với tỷ số của các doanh nghiệp khác cùng ngành : Việc so sánh các tỷ số tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành và với tiêu chuẩn của ngành cũng cho phép người phân tích rút ra những nhận định có ý nghĩa về vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó, có thể đề ra những quy định phù hợp với khả năng của công ty (Tiểu luận: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông)

Những đặc thù của doanh nghiệp: Hầu hết các doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng tạo ra sự khác biệt, nó được thể hiện trong công nghệ, đầu tư, rủi ro, đa dạng hoá sản phẩm và nhiều lĩnh vực khác. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập 1 tiêu chuẩn cho chính nó. Các doanh nghiệp này sẽ có những giá trị khác nhau trong các tỷ số tài chính của chúng

Ngoài ra, khi trình bày các tỷ số tài chính cần phải cẩn thận vì: trong thực tế, các khoản mục của bảng cân đối tài sản có thể chịu ảnh hưởng rất lớn của cách tính toán mang nặng tính hình thức, cách tính toán này có thể che đậy những giá trị thật của các chỉ số tài chính. Một trở ngại khác gây trở ngại việc thể hiện chính xác các tỉ số tài chính là sự khác biệt giữa giá trị theo sổ sách kế toán và thị giá của các loại tài sản và trái quyền trên các loại tài sản. Cần thiết hết sức cẩn thận đối với những sự khác biệt này và phải so sánh các kết quả của các tỷ số về mặt thời gian và với cả các doanh nghiệp khác cùng ngành. 


Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích BCTC Công ty cổ phần Công nghệ mạng và truyền thông, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Contact Me on Zalo