Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà TBC, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà TBC trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.
Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Thuỷ điện Thác Bà là nhà máy thuỷ điện đầu tiên của Việt Nam. Công tác khảo sát thiết kế xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà được tiến hành từ năm 1959 đến năm 1961. Sau hơn 10 năm xây dựng, ngày 5 tháng 10 năm 1971, Nhà máy đã khởi động tổ máy số 1 và hoà lưới điện quốc gia.
Nhà máy thuỷ điện Thác Bà ban đầu là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực được thành lập theo Quyết định số 244 ĐT-NCQLKT-1 ngày 10 tháng 8 năm 1971 của Bộ trưởng Bộ Điện và Than, sau đó được chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty Điện lực I theo Quyết định số 478 NL/TCCB-LĐ ngày 30 tháng 06 năm 1993 của Bộ Trưởng Bộ Năng lượng. Ngày 04 tháng 03 năm 1995, Bộ trưởng bộ Năng lượng đã ra Quyết định số 100/NL/TCCB-LĐ chuyển Công ty Thuỷ điện Thác Bà về Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Ngày 30 tháng 3 năm 2005, Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà được chuyển thành Công ty Thuỷ điện Thác Bà – Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam theo Quyết định số 19/2005/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp.
Ngày 24/10/2005, Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 3497/QĐ-BCN về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Thuỷ điện Thác Bà thành Công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
Ngày 30/3/2006 Đại hội đồng cổ đông lần đầu được tổ chức. Đại hội đã thông qua Điều lệ Công ty, Bầu ra HĐQT và Ban kiểm soát, thông qua Kế hoạch SXKD và định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2006-2009.
Ngày 31/3/2006, Công ty cổ phần Thủy điện Thác Bà chính thức đi vào hoạt động theo Giấy Chứng nhận ĐKKD số 1603000069 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái cấp.
Ngày 29/08/2006, Cổ phiếu của Công ty cổ phần Thủy điện Thác Bà (mã chứng khoán TBC) được chính thức niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
- Sản xuất, kinh doanh điện năng.
- Quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo các công trình thủy công, công trình kiến trúc, các thiết bị của nhà máy thủy điện và trạm biến áp.
- Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện.
- Mua bán, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị.
- Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây lắp các công trình điện.
- Đầu tư các công trình nguồn và lưới điện.
- Bồi dưỡng, đào tạo về quản lý, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị nhà máy điện.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch.
XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
PHẦN II: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
2. PHÂN TÍCH TỶ LỆ
- CR – Tỷ lệ lưu động
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Tài sản ngắn hạn | 397.802.197.108 | 498.415.832.709 | 410884761673 | 297.339.603.654
|
183.797.593.578
|
Nợ ngắn hạn | 29.963.103.097 | 56.772.680.049 | 29.984.997.475 | 35.389.442.650
|
31.504.242.229
|
CR | 13,276 | 8,779 | 13,703 | 8,402 | 5,843 |
Nhận xét:
- Từ năm 2011 đến năm 2015 tỷ lệ lưu động có su hướng tăng do tài sản ngắn hạn tăng dần qua từng năm. Tuy nhiên nợ ngắn hạn ở mức ổn định và giảm nhẹ.
- Năm 2015 tỷ lệ lưu động tăng 51,22% so với năm 2014 do nợ ngắn hạn giảm hơn 52,77%, tài sản ngắn hạn giảm so với năm 2014
- QR – Tỷ lệ thanh toán nhanh(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
Thông số | Năm | |||||||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | ||||||
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|||||
Tồn kho | 5.228.868.256 | 6.710.325.549 | 8.390.364.963 | 11.194.162.490 | 10.962.506.624 | |||||
Nợ ngắn hạn | 29.963103.097 | 56.772.680.049 | 29.984.997.475 | 35.389.442.650 | 31.504.242.229 | |||||
QR | 13.102 | 8.661 | 13.423 | 8.086 | 5.486 |
Nhận xét:
- Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty biến động lên xuống qua các năm nhưng đều vượt qua 1, điều này chứng tỏ công ty có khả năng huy động nguồn vốn tốn để trả nợ ngắn hạn.
- Các tỷ lệ đánh giá kết quả hoạt động.
- TAT – Hiệu quả sử dụng vốn tổng tài sản.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
- Các tỷ lệ đánh giá kết quả hoạt động.
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Tài sản ngắn hạn | 397.802.197.108 | 498.415.832.709 | 410.884.761.673 | 297.339.603.654 | 183.797.593.578 |
Tài sản dài hạn | 439.496.454.941 | 448.874.986.418 | 494.790.620.275 | 609.790.006.999 | 665.414.703.439 |
Tổng tài sản | 837.298.652.049 | 947.290.819.127 | 905.675.381.948 | 907.129.610.653 | 849.212.297.017 |
Tổng doanh thu ròng | 251.087.216.645 | 311.811.762.771 | 299.265.712.678 | 254.797.273.728 | 175.697.234.528 |
TAT | 0,300 | 0,329 | 0,330 | 0,281 | 0,207 |
Nhận xét:
- Năm 2015 là năm công ty có tỷ lệ hiệu quả sử dụng vốn không khả quan so với năm 2013 và2014 do tổng doanh thu rồng giảm và tổng tài sản cũng giảm
- Năm 2013 và năm 2014 là năm được đánh giá khả quan nhất trong việc sử dụng vốn tổng tài sản, do tổng doanh thu ròng cao và tồng tài sản cũng cao hơn so với máy năm khác
- IT – Vòng quay tồn kho
Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
- Vòng quay tồn kho năm 2015 của công ty không hiệu quả qua việc IT các năm đang cao bỗng trở nên âm nguyên nhân do giá vốn hàng bán âm ( co thể do sản phẩm của công ty bị trả lai …)
- ACP – Kỳ thu tiền bình quân
Nhận xét:
- Từ năm 2011 đến 2013 khả năng thu hồi vốn ngắn hạn của công ty hiệu quả, thể hiện ở tỷ lệ các khoản phải thu ngắn hạn giảm qua các năm.
- Đối với năm 2015 thì chính sách khoản phải thu hiệu quả nhất vì khoản phải thu ngăn hạn và dài hạn giảm thấp so với mấy năm trước.Điều này chứng tỏ chinh sách thu hồi vốn của công ty hiệu quả
- Các tỷ lệ tài trợ
- D/A – Tỷ lệ nợ/Tổng tài sản
- Các tỷ lệ tài trợ
Nhận xét:
- Nhìn chung, từ năm 2011 đến năm 2015 tỷ lệ nợ của công ty tăng giảm không đều, nhưng năm 2015 tỷ lệ nợ của công ty giảm do nợ ngắn hạn giảm ngoài ra công ty không có nợ dài hạn đây là tín hiệu tốt.Chứng tỏ công ty này ít gặp rủi ro(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
- ICR – Tỷ lệ thanh toán lãi vay
Nhận xét:
- Chi phí lãi vay của công ty giảm dần qua các năm và đến năm 2014, 2015 trở về 0
- Năm 2014 là năm công ty hoạt động hiệu quả nhất tổng lợi nhuận trước thuế cao nhất so với 5 năm và không có chi phí lãi vay
- Nhưng nhìn chung công ty làm việc hiệu quả qua các năm tổng lợi nhuận trước thuế tăng mà chi phí lãi vay giảm
- Tỷ số khả năng trả nợ
Nhận xét:
- Tỷ số khả năng trả nợ của công ty giảm mạnh qua các năm, cho thấy công ty có khả năng trang trải lãi vay và các khoản nợ gốc .
- Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi
- GPM – Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ
- Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi
Nhận xét:
- Tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.gộp cho công ty.
- Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của công ty có xu hướng tăng giảm không đều qua các năm, tuy nhiên năm 2015 có lợi nhuận gọp bán hang và dịch vụ cao nhất. Kết quả 2015 cho thấy công ty đang hoạt động tốt và có khả năng sinh lợi khả quan.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
- NPM – Doanh lợi ròng
Nhận xét:
XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông.
- Lợi nhuận ròng của công ty tăng trưởng không đều từ năm 2011 đến năm 2015.
- Năm 2015 được xem là không hiệu do doanh thu rồng của và lợi nhuận rồng của công ty không cao và lợi ích của cổ đông không ổn định.
- BEP – Sức sinh lợi cơ bản
Nhận xét:
- Tỷ số này cho biết sức sinh lợi cơ bản của công ty, chưa kể đến ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính và thuế.
- Sức sinh lợi cơ bản của công ty tăng đều từ năm 2011 đến năm 2013 do thu nhập trước thuế và lãi vay tăng trưởng tốt.Nhưng đến năm 2014, 2015 đang có su hướng giảm
- ROA – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Thông số | Năm | |||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | ||
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 115.290.857.822 | 138.340.532.107 | 150.394.716.434 | 127.707.072.891 | 75.788.110.037 | |
Tổng vốn | 872.399.671.384 | 979.909.819.127 | 938.294.381.912 | 907.129.610.653 | 849.212.297.017 | |
ROA | 0,132 | 0,141 | 0,160 | 0,141 | 0,089 | |
Nhận xét:
- ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
- ROA tăng giảm lên xuống qua các năm nhưng nhìn chung không có năm nào âm nên có thể nói 5 năm công ty hoạt động có lời
- Năm 2013, ROA ở mức cao nhất so với các năm còn lại .
- ROE – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 115.290.857.822 | 138.340.532.107 | 150.394.716.434 | 127.707.072.891 | 75.788.110.037 |
Vốn chủ sở hữu | 842.436.568.287 | 923.137.139.078 | 908.309.384.437 | 871.740.168.003 | 808.498.495.113 |
ROE | 0,137 | 0,150 | 0,166 | 0,146 | 0,094 |
Nhận xét:
- Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. ROE cho biết khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty.
- ROE tăng đều từ năm 2011 đến năm 2013 nhưng đến năm 2014, 2015 công ty đang có su hướng giảm xuống vì lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu đang giảm.
- Nhưng nhìn chung kể từ năm 2011 đến năm 2015 công ty không rơi vào trường hợp lỗ điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng hiệu quả vốn của cổ đông
- Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường
- Tỷ lệ P/E
- Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
P/E | 14.481 | 11.886 | 7.39 | 6.71 | 8.375 |
Nhận xét:
- Tỷ lệ này dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho một đồng thu nhập hiện tại. P/E năm 2015 được xem là cao nhấy đạt mức 14.481 cho thấy sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty
- Tỷ lệ P/B (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
P/B | 1.967 | 1.791 | 1.223 | 0.983 | 0.785 |
Nhận xét:
- Tỷ lệ này phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty
- Cong ty có tỷ lệ P/B = 1.967 > 1, do giá thị trường của cổ phiếu cao hơn giá trị ghi sổ. Đây là dấu hiệu cho thấy công ty làm ăn tốt, thu nhập trên tài sản cao
- Các ký hiệu và công thức mở rộng
-
- EPS
Nhận xét:
- EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp, phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường
- Đây là chỉ số quan trọng để xác định tỷ lệ P/E
- Lãi ròng của công ty tăng đều tư năm 2011 đến 2013 nhưng sau đó đang có su hướng đi xuống 2 năm tiêp theo, nhưng lượng cổ phiếu phát hành trên thị trường luôn giữ ổn định
- CFPS
Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
- Từ năm 2011 đến năm 2013 công ty có lãi ròng tăng trưởng ổn định,đến năm 2014, 2015 có xu hướng giảm dần. Khấu hao tài sản hữu hình và tài sản vô hình cũng tăng đều tư năm 2011 đến 2013 nhưng giảm dần tư năm 2014 đến 2015 và số lượng cổ phiếu phát hành là không đổi nên dẫn đến CFPS cũng có chìu hướng tăng giảm giống nhu trên
3. Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ
CHỈ TIÊU | 2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |||||
GIÁ TRỊ | GIÁ TRỊ | GIÁ TRỊ | GIÁ TRỊ | GIÁ TRỊ | ||||||
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 251.087.216.645 | 100,00% | 311.811.762.771 | 100,00% | 299.265.712.678 | 100,00% | 254.797.273.728 | 100,00% | 175.697.234.528 | 100,00% |
Các khoản giảm trừ doanh thu | – | – | – | |||||||
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 251.087.216.645 | 100,00% | 311.811.762.771 | 100,00% | 299.265.712.678 | 100,00% | 254.797.273.728 | 100,00% | 175.697.234.528 | 100,00% |
Giá vốn hàng bán | -98.784.782.337 | -39,34% | 130.340.995.863 | 41,80% | 123.652.540.988 | 41,32% | 112.131.762.358 | 44,01% | 83.623.869.204 | 47,60% |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 152.302.434.308 | 60,66% | 181.470.766.908 | 58,20% | 175.613.171.690 | 58,68% | 142.665.511.370 | 55,99% | 92.073.365.324 | 52,40% |
Doanh thu hoạt động tài chính | 20.021.181.451 | 7,97% | 22.045.962.079 | 7,07% | 18.813.405.393 | 6,29% | 14.195.277.432 | 5,57% | 13.892.034.186 | 7,91% |
Chi phí tài chính | 0 | 0,00% | 5.416.849 | 0,00% | 666.157.994 | 0,22% | 2.341.639.246 | 0,92% | 2.493.002.410 | 1,42% |
Chi phí lãi vay | 0 | 0,00% | 0 | 0,00% | 585.457.994 | 0,20% | 2.339.377.249 | 0,92% | 2.493.002.410 | 1,42% |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | -29.977.269.736 | -11,94% | 30.251.391.548 | 9,70% | 24.143.341.013 | 8,07% | 19.385.109.810 | 7,61% | 20.650.061.295 | 11,75% |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 142.346.346.023 | 56,69% | 173.259.920.590 | 55,57% | 169.617.078.076 | 56,68% | 135.134.039.746 | 53,04% | 82.822.335.805 | 47,14% |
Thu nhập khác | 2.367.886.051 | 0,94% | 299.454.775 | 0,10% | 1.167.027.663 | 0,39% | 5.295.900.874 | 2,08% | 178.026.947 | 0,10% |
Chi phí khác | -396.695.857 | -0,16% | 114.242.352 | 0,04% | 554.246.283 | 0,19% | 1.274.724.193 | 0,50% | 96.505.557 | 0,05% |
Lợi nhuận khác | 1.971.190.194 | 0,79% | 185.212.423 | 0,06% | 612.781.380 | 0,20% | 4.021.176.681 | 1,58% | 81.521.390 | 0,05% |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 144.317.536.217 | 57,48% | 173.445.133.013 | 55,62% | 170.229.859.456 | 56,88% | 139.155.216.427 | 54,61% | 82.903.857.195 | 47,19% |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | -29.026.678.395 | -11,56% | 35.104.600.906 | 11,26% | 19.835.143.022 | 6,63% | 11.448.143.536 | 4,49% | 7.115.747.157 | 4,05% |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 115.290.857.822 | 45,92% | 138.340.532.107 | 44,37% | 150.394.716.434 | 50,25% | 127.707.072.891 | 50,12% | 75.788.110.037 | 43,14% |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 1.816 | 2.179 | 2.368 | 2.011 | 1.194 | |||||
– Lãi cơ bản | 1.816 | 2.179 | 2.368 | 2.011 | 1.194 | |||||
– Lãi suy giảm | 1.816 | 2.179 | 2.368 | 2.011 | 1.194 |
Nhận xét:
- Lợi nhuận sau thuế đạt tỷ trọng bình quân 2,846%, tăng từ -0,169% (2011) lên 9,709% (2015).
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng doanh thu, đạt bình quân 99,9%.
- Giá vốn hàng bán đạt tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng chi phí, đạt bình quân 94,016%
4. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
4.1 Phân tích đòn bảy tài chính
CHỈ TIÊU | NĂM | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | 144.317.536.217 | 173.445.133.013 | 170.229.859.456 | 139.155.216.427 | 82.903.857.195 |
Chi phí lãi vay | 0 | 0 | 585.457.994 | 2.339.377.249 | 2.493.002.410 |
EBIT | 144.317.536.217 | 173.445.133.013 | 170.815.317.450 | 141.494.593.676 | 85.396.859.605 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 152.302.434.308 | 181.470.766.908 | 175.613.171.690 | 142.665.511.370 | 92.073.365.324 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 142.346.346.023 | 173.259.920.590 | 169.617.078.076 | 135.134.039.746 | 82.822.335.805 |
Tổng định phí | 9.956.088.285 | 8.210.846.318 | 5.996.093.614 | 7.531.471.624 | 9.251.029.519 |
DOL | 1,069 | 1,047 | 1,035 | 1,053 | 1,108 |
DFL | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,017 | 1,030 |
DTL | 1,069 | 1,047 | 1,039 | 1,071 | 1,142 |
Nhận xét:
– Từ năm 2011-2015 DOL luôn đạt trên mức 1>0 chứng tỏ công ty đã sản xuất đạt tới mức sản lượng hòa vốn, có nghĩa là cứ 1% thay đổi doanh thu năm 2015 sẽ đưa đến 1.069 thay đổi trong hoạt động cùng chiều thay đổi với doanh thu
– Nhìn chung DOL của công ty luôn ở mức nhỏ lơn 1.4 cho thấy mức độ rủi ro của coon trgty trong hoạt động kinh doanh là khá thấp. DOL càng lớn cho thấy khi công ty càng mở rộng kinh doanh, gia tăng doanh thu thì lợi nhuận sẽ tăng tương ứng, tuy nhiên DOL cũng là con dao hai lưỡi, nếu doanh thu giảm thì lợi nhuận cũng giảm
– DFL bằng 1 cho thấy công ty gần như không sử dụng nợ vay, lúc này nếu lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng 100% thì lợi nhuận sau thuế (EAT) cũng sẽ tăng 100% => công ty không có rủi ro tài chính(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
+ Từ năm 2013-2015 công ty luôn = 1 cho thấy công ty không có rủi ro tài chính
+ Năm 2012-2011 công ty đã sữ dụng nợ vay
Nhưng nhìn chung công ty có chỉ số DFL rất thấp đặc biệt là 3 năm gần đây, lý đo công ty sử dụng khá ít nợ vay trong tổng nguồn vốn
– DTL có nghĩa là cứ bao nhiêu % thay đổi của doanh thu sẽ làm thay đổi cùng chiều với lãi trên cổ phiếu (EPS)
+ Từ năm 2011-2013 DTL có xu hướng giảm dần nhưng sao có có xu hướng tăng lại
* Rủi ro : có thể thấy độ lớn của đòn bảy tổng hợp của công ty TBC phụ thuộc khá lớn vào đòn bảy kinh doanh .Điều này cho thấy rủi ro mà công ty phải chịu đa phần là rủi ro kinh doanh.Tuy nhiên rủi ro này là không lớn
Tóm lại: công ty TBC có mức sử dụng đoàn bảy trong hoạt động kinh doanh là khá thấp. Điều này cho thấy rủi ro mà công ty phải chịu là nhiều và cũng vì vậy mà công ty không thể khuếch đại mức lợi nhuận của mình.
XEM THÊM 999+==> DANH SÁCH ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ LƯỢNG
4.2 PHÂN TÍCH DUPONT (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
THÔNG SỐ | NĂM | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Lợi nhuận sau thuế | 115.290.857.822 | 138.340.532.107 | 150.394.716.434 | 127.707.072.891 | 75.788.110.037 |
Doanh thu | 251.087.216.645 | 311.811.762.771 | 299.265.712.678 | 254.797.273.728 | 175.697.234.528 |
Tổng tài sản | 872.399.671.384 | 979.099.819.127 | 938.294.381.912 | 907.129.610.653 | 849.212.297.017 |
Tổng tài sản bình quân | 925.749.745.256 | 958.697.100.520 | 922.711.996.283 | 878.170.953.835 | |
Vốn chủ sở hữu | 7.731.143.249 | 16.626.081.442 | 11.075.501.802 | 574.000.000 | 6.787.493.511 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế | 0,459 | 0,444 | 0,503 | 0,501 | 0,431 |
Vòng quay tài sản | 0,288 | 0,318 | 0,319 | 0,281 | 0,207 |
Hệ số tự chủ tài chính | 0,009 | 0,017 | 0,012 | 0,001 | 0,008 |
Đòn bẩy tài chính | 112,842 | 58,889 | 84,718 | 1580,365 | 125,114 |
ROA | 0,132 | 0,141 | 0,160 | 0,141 | 0,089 |
ROE | 14,913 | 8,321 | 13,579 | 222,486 | 11,166 |
Nhận xét:
- Phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế và hệ số tự chủ tài chính liên tục gia tăng theo các năm cho thấy TBC hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, chủ động về vốn ở mức khả quan.
- Vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính hầu như tăng giảm lien tục theo các(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
4.3. Mô hình chỉ số Z
CHỈ TIÊU | NĂM | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Tài sản lưu động | 397.802.197.108 | 498.415.832.709 | 410.884.761.637 | 297.339.603.654 | 183.797.593.578 |
Nợ phải trả | 29.963.103.097 | 56.772.680.049 | 29.984.997.475 | 35.389.442.650 | 40.713.801.904 |
Lợi nhuận giữ lại | 57.935.963.710 | 138.636.534.501 | 150.394.716.434 | 127.762.002.593 | 75.843.039.741 |
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế | 144.317.536.217 | 173.445.133.013 | 170.815.317.450 | 141.494.593.676 | 85.396.859.605 |
Nguồn vốn chủ sở hữu | 842.436.568.287 | 923.137.139.078 | 908.309.384.437 | 871.740.168.003 | 808.498.495.113 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 251.087.216.645 | 311.811.762.771 | 299.265.712.678 | 254.797.273.728 | 175.697.234.528 |
Tổng tài sản | 872.399.671.384 | 979.099.819.127 | 938.294.381.912 | 907.129.610.653 | 849.212.297.017 |
X1 | 0,456 | 0,509 | 0,438 | 0,328 | 0,216 |
X2 | 0,066 | 0,142 | 0,160 | 0,141 | 0,089 |
X3 | 0,165 | 0,177 | 0,182 | 0,156 | 0,101 |
X4 | 28,116 | 16,260 | 30,292 | 24,633 | 19,858 |
X5 | 0,288 | 0,318 | 0,319 | 0,281 | 0,207 |
CHỈ SỐ Z | 19,465 | 12,116 | 21,053 | 17,148 | 13,631 |
Công thức: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,99X5
X1: Tỷ số tài sản lưu động/Tổng tài sản
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tổng tài sản
X4: Tỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu/Giá trị sổ sách của tổng nợ
X5: Tỷ số doanh thu/Tổng tài sản
Nhận xét:
- Chỉ số Z của TBC biến động qua các năm, nhưng mức dao động luôn cao và đạt mức trung bình là 16.682 (> 2,99) cho thấy TBC đang nằm trong vùng an toàn nguy cơ phá sản thấp(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
5. PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ CÁC ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Nhận xét:
- Doanh thu thuần của TBC từ năm 2011 đến năm 2015 đều cao hơn mức doanh thu lời lỗ, doanh thu tiền mặt và doanh thu trả nợ cho thấy TBC hoạt động kinh doanh ổn định, có lãi.
6. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ & GIẢI PHÁP
- ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
- TBC có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực thanh toán của công ty.
- Đảm bảo một lượng tiền mặt nhất định để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn gần đến hạn. Ngoài ra còn phải dự trữ một lượng tiền mặt vừa phải cho các khoản nợ ngắn hạn chưa đến hạn.
- Một trong những tài sản lưu động công ty cần chú ý đó là các khoản phải thu. Công ty nên có chính sách tín dụng hợp lý để không bị chiếm dụng vốn cũng như ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ, làm tăng tính thanh khoản của tài sản lưu động. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
- Nâng cao năng lực kinh doanh của công ty
- Tăng cường vốn đầu tư mua sắm thiết bị máy móc hiện đại phục vụ cho việc sản xuất
- Tìm nguồn nguyên vật liệu cung cấp ổn định, hạn chế nhập khẩu từ nước ngoà
- Tiến hành các hoạt động marketing tăng vị thế cạnh tranh, thương hiệu của công ty trong nước và quốc tế.
- Kiến nghị về phương hướng sản xuất, đổi mới công nghệ của công ty
- Đào tạo cán bộ quản lý và công nhân lành nghề, nội dung đào tạo gắn với thực tế, có thể làm chủ khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại.
- Tăng cường khâu bán hàng, tiếp thị. Nâng cao vị thế công ty, tận dụng những ưu thế sẵn có và không ngừng phát triển, gia tăng.
Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà TBC, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé.
Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562