Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà TBC

Rate this post

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà TBC, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà TBC trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Thuỷ điện Thác Bà là nhà máy thuỷ điện đầu tiên của Việt Nam. Công tác khảo sát thiết kế xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà được tiến hành từ năm 1959 đến năm 1961. Sau hơn 10 năm xây dựng, ngày 5 tháng 10 năm 1971, Nhà máy đã khởi động tổ máy số 1 và hoà lưới điện quốc gia.
Nhà máy thuỷ điện Thác Bà ban đầu là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực được thành lập theo Quyết định số 244 ĐT-NCQLKT-1 ngày 10 tháng 8 năm 1971 của Bộ trưởng Bộ Điện và Than, sau đó được chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty Điện lực I theo Quyết định số 478 NL/TCCB-LĐ ngày 30 tháng 06 năm 1993 của Bộ Trưởng Bộ Năng lượng. Ngày 04 tháng 03 năm 1995, Bộ trưởng bộ Năng lượng đã ra Quyết định số 100/NL/TCCB-LĐ chuyển Công ty Thuỷ điện Thác Bà về Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Ngày 30 tháng 3 năm 2005, Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà được chuyển thành Công ty Thuỷ điện Thác Bà – Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam theo Quyết định số 19/2005/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp.

Ngày 24/10/2005, Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 3497/QĐ-BCN về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Thuỷ điện Thác Bà thành Công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Bà. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

Ngày 30/3/2006 Đại hội đồng cổ đông lần đầu được tổ chức. Đại hội đã thông qua Điều lệ Công ty, Bầu ra HĐQT và Ban kiểm soát, thông qua Kế hoạch SXKD và định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2006-2009.

Ngày 31/3/2006, Công ty cổ phần Thủy điện Thác Bà chính thức đi vào hoạt động theo Giấy Chứng nhận ĐKKD số 1603000069 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái cấp.  

Ngày 29/08/2006, Cổ phiếu của Công ty cổ phần Thủy điện Thác Bà (mã chứng khoán TBC) được chính thức niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.

2.   LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

  • Sản xuất, kinh doanh điện năng.
  • Quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo các công trình thủy công, công trình kiến trúc, các thiết bị của nhà máy thủy điện và trạm biến áp.
  • Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện.
  • Mua bán, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị.
  • Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây lắp các công trình điện.
  • Đầu tư các công trình nguồn và lưới điện.
  • Bồi dưỡng, đào tạo về quản lý, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị nhà máy điện.
  • Kinh doanh dịch vụ du lịch.

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

PHẦN II: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

2.   PHÂN TÍCH TỶ LỆ

  • CR – Tỷ lệ lưu động
Thông số Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Tài sản ngắn hạn 397.802.197.108 498.415.832.709 410884761673 297.339.603.654

 

183.797.593.578

 

Nợ ngắn hạn 29.963.103.097 56.772.680.049 29.984.997.475 35.389.442.650

 

31.504.242.229

 

CR 13,276 8,779 13,703 8,402 5,843

 Nhận xét:

  • Từ năm 2011 đến năm 2015 tỷ lệ lưu động có su hướng tăng do tài sản ngắn hạn tăng dần qua từng năm. Tuy nhiên nợ ngắn hạn ở mức ổn định và giảm nhẹ.
  • Năm 2015 tỷ lệ lưu động tăng 51,22% so với năm 2014 do nợ ngắn hạn giảm hơn 52,77%, tài sản ngắn hạn giảm so với năm 2014
    • QR – Tỷ lệ thanh toán nhanh(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
Thông số Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Tài sản ngắn hạn
397.802.197.108
    498.415.832.709
410.884.761.673
 297.339.603.654
183.797.593.578
Tồn kho 5.228.868.256 6.710.325.549 8.390.364.963 11.194.162.490 10.962.506.624
Nợ ngắn hạn 29.963103.097 56.772.680.049 29.984.997.475 35.389.442.650 31.504.242.229
QR 13.102 8.661 13.423 8.086 5.486

Nhận xét:

  • Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty biến động lên xuống qua các năm nhưng đều vượt qua 1, điều này chứng tỏ công ty có khả năng huy động nguồn vốn tốn để trả nợ ngắn hạn.
    • Các tỷ lệ đánh giá kết quả hoạt động.
      • TAT – Hiệu quả sử dụng vốn tổng tài sản.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
Thông số Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Tài sản ngắn hạn 397.802.197.108 498.415.832.709 410.884.761.673 297.339.603.654 183.797.593.578
Tài sản dài hạn 439.496.454.941 448.874.986.418 494.790.620.275 609.790.006.999 665.414.703.439
Tổng tài sản 837.298.652.049 947.290.819.127 905.675.381.948 907.129.610.653 849.212.297.017
Tổng doanh thu ròng 251.087.216.645 311.811.762.771 299.265.712.678 254.797.273.728 175.697.234.528
TAT 0,300 0,329 0,330 0,281 0,207

 Nhận xét:

  • Năm 2015 là năm công ty có tỷ lệ hiệu quả sử dụng vốn không khả quan so với năm 2013 và2014 do tổng doanh thu rồng giảm và tổng tài sản cũng giảm
  • Năm 2013 và năm 2014 là năm được đánh giá khả quan nhất  trong việc sử dụng vốn tổng tài sản, do tổng doanh thu ròng cao và tồng tài sản cũng cao hơn so với máy năm khác
    • IT – Vòng quay tồn kho

Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

  • Vòng quay tồn kho năm 2015 của công ty không hiệu quả qua việc IT các năm đang cao bỗng trở nên âm nguyên nhân do giá vốn hàng bán âm ( co thể do sản phẩm của công ty bị trả lai …)
    • ACP – Kỳ thu tiền bình quân

Nhận xét:

  • Từ năm 2011 đến 2013 khả năng thu hồi vốn ngắn hạn của công ty hiệu quả, thể hiện ở tỷ lệ các khoản phải thu ngắn hạn giảm qua các năm.
  • Đối với năm 2015 thì chính sách khoản phải thu hiệu quả nhất vì khoản phải thu ngăn hạn và dài hạn giảm thấp so với mấy năm trước.Điều này chứng tỏ chinh sách thu hồi vốn của công ty hiệu quả
    • Các tỷ lệ tài trợ
      • D/A – Tỷ lệ nợ/Tổng tài sản

Nhận xét:

  • Nhìn chung, từ năm 2011 đến năm 2015 tỷ lệ nợ của công ty tăng giảm không đều, nhưng năm 2015 tỷ lệ nợ của công ty giảm do nợ ngắn hạn giảm ngoài ra công ty không có nợ dài hạn đây là tín hiệu tốt.Chứng tỏ công ty này ít gặp rủi ro(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
    • ICR – Tỷ lệ thanh toán lãi vay

Nhận xét:

  • Chi phí lãi vay của công ty giảm dần qua các năm và đến năm 2014, 2015 trở về 0
  • Năm 2014 là năm công ty hoạt động hiệu quả nhất tổng lợi nhuận trước thuế cao nhất so với 5 năm và không có chi phí lãi vay
  • Nhưng nhìn chung công ty làm việc hiệu quả qua các năm tổng lợi nhuận trước thuế tăng mà chi phí lãi vay giảm
    • Tỷ số khả năng trả nợ

Nhận xét:

  • Tỷ số khả năng trả nợ của công ty giảm mạnh qua các năm, cho thấy công ty có khả năng trang trải lãi vay và các khoản nợ gốc .
    • Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi
      • GPM – Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ

Nhận xét:

  • Tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.gộp cho công ty.
  • Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của công ty có xu hướng tăng giảm không đều qua các năm, tuy nhiên năm 2015 có lợi nhuận gọp bán hang và dịch vụ cao nhất. Kết quả 2015 cho thấy công ty đang hoạt động tốt và có khả năng sinh lợi khả quan.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
    • NPM – Doanh lợi ròng

Nhận xét:

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

  • Tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông.
  • Lợi nhuận ròng của công ty tăng trưởng không đều từ năm 2011 đến năm 2015.
  • Năm 2015 được xem là không hiệu do doanh thu rồng của và lợi nhuận rồng của công ty không cao và lợi ích của cổ đông không ổn định.
    • BEP – Sức sinh lợi cơ bản

Nhận xét:

  • Tỷ số này cho biết sức sinh lợi cơ bản của công ty, chưa kể đến ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính và thuế.
  • Sức sinh lợi cơ bản của công ty tăng đều từ năm 2011 đến năm 2013 do thu nhập trước thuế và lãi vay tăng trưởng tốt.Nhưng đến năm 2014, 2015 đang có su hướng giảm
    • ROA – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Thông số                                                                                       Năm  
2015 2014 2013 2012 2011
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 115.290.857.822 138.340.532.107 150.394.716.434 127.707.072.891 75.788.110.037
Tổng vốn 872.399.671.384 979.909.819.127 938.294.381.912 907.129.610.653 849.212.297.017
ROA 0,132 0,141 0,160 0,141 0,089
             

 Nhận xét:

  • ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
  • ROA tăng giảm lên xuống qua các năm nhưng nhìn chung không có năm nào âm nên có thể nói 5 năm công ty hoạt động có lời
  • Năm 2013, ROA ở mức cao nhất so với các năm còn lại .
    • ROE – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Thông số Năm
2015 2014 2013 2012 2011
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 115.290.857.822 138.340.532.107 150.394.716.434 127.707.072.891 75.788.110.037
Vốn chủ sở hữu 842.436.568.287 923.137.139.078 908.309.384.437 871.740.168.003 808.498.495.113
ROE 0,137 0,150 0,166 0,146 0,094

 Nhận xét:

  • Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. ROE cho biết khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty.
  • ROE tăng đều từ năm 2011 đến năm 2013 nhưng đến năm 2014, 2015 công ty đang có su hướng giảm xuống vì lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu đang giảm.
  • Nhưng nhìn chung kể từ năm 2011 đến năm 2015 công ty không rơi vào trường hợp lỗ điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng hiệu quả vốn của cổ đông
    • Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường
      • Tỷ lệ P/E
Thông số Năm
2015 2014 2013 2012 2011
P/E 14.481 11.886 7.39 6.71 8.375

 Nhận xét:

  • Tỷ lệ này dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho một đồng thu nhập hiện tại. P/E năm 2015 được xem là cao nhấy đạt mức 14.481 cho thấy sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty
    • Tỷ lệ P/B (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
Thông số Năm
2015 2014 2013 2012 2011
P/B 1.967 1.791 1.223 0.983 0.785

Nhận xét:

  • Tỷ lệ này phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty
  • Cong ty có tỷ lệ P/B = 1.967 > 1, do giá thị trường của cổ phiếu cao hơn giá trị ghi sổ. Đây là dấu hiệu cho thấy công ty làm ăn tốt, thu nhập trên tài sản cao
  •       Các ký hiệu và công thức mở rộng
    • EPS

Nhận xét:

  • EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp, phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường
  • Đây là chỉ số quan trọng để xác định tỷ lệ P/E
  • Lãi ròng của công ty tăng đều tư năm 2011 đến 2013 nhưng sau đó đang có su hướng đi xuống 2 năm tiêp theo, nhưng lượng cổ phiếu phát hành trên thị trường luôn giữ ổn định
    • CFPS

Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

  • Từ năm 2011 đến năm 2013 công ty có lãi ròng tăng trưởng ổn định,đến năm 2014, 2015 có xu hướng giảm dần. Khấu hao tài sản hữu hình và tài sản vô hình cũng tăng đều tư năm 2011 đến 2013 nhưng giảm dần tư năm 2014 đến 2015 và số lượng cổ phiếu phát hành là không đổi nên dẫn đến CFPS cũng có chìu hướng tăng giảm giống nhu trên

3.   Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ

CHỈ TIÊU 2015   2014   2013   2012   2011  
GIÁ TRỊ   GIÁ TRỊ   GIÁ TRỊ   GIÁ TRỊ   GIÁ TRỊ  
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 251.087.216.645 100,00% 311.811.762.771 100,00% 299.265.712.678 100,00% 254.797.273.728 100,00% 175.697.234.528 100,00%
Các khoản giảm trừ doanh thu    –  –    –          
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 251.087.216.645 100,00% 311.811.762.771 100,00% 299.265.712.678 100,00% 254.797.273.728 100,00% 175.697.234.528 100,00%
Giá vốn hàng bán -98.784.782.337 -39,34% 130.340.995.863 41,80% 123.652.540.988 41,32% 112.131.762.358 44,01% 83.623.869.204 47,60%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 152.302.434.308 60,66% 181.470.766.908 58,20% 175.613.171.690 58,68% 142.665.511.370 55,99% 92.073.365.324 52,40%
Doanh thu hoạt động tài chính 20.021.181.451 7,97% 22.045.962.079 7,07% 18.813.405.393 6,29% 14.195.277.432 5,57% 13.892.034.186 7,91%
Chi phí tài chính 0 0,00% 5.416.849 0,00% 666.157.994 0,22% 2.341.639.246 0,92% 2.493.002.410 1,42%
Chi phí lãi vay 0 0,00% 0 0,00% 585.457.994 0,20% 2.339.377.249 0,92% 2.493.002.410 1,42%
Chi phí quản lý doanh nghiệp -29.977.269.736 -11,94% 30.251.391.548 9,70% 24.143.341.013 8,07% 19.385.109.810 7,61% 20.650.061.295 11,75%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 142.346.346.023 56,69% 173.259.920.590 55,57% 169.617.078.076 56,68% 135.134.039.746 53,04% 82.822.335.805 47,14%
Thu nhập khác 2.367.886.051 0,94% 299.454.775 0,10% 1.167.027.663 0,39% 5.295.900.874 2,08% 178.026.947 0,10%
Chi phí khác -396.695.857 -0,16% 114.242.352 0,04% 554.246.283 0,19% 1.274.724.193 0,50% 96.505.557 0,05%
Lợi nhuận khác 1.971.190.194 0,79% 185.212.423 0,06% 612.781.380 0,20% 4.021.176.681 1,58% 81.521.390 0,05%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 144.317.536.217 57,48% 173.445.133.013 55,62% 170.229.859.456 56,88% 139.155.216.427 54,61% 82.903.857.195 47,19%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành -29.026.678.395 -11,56% 35.104.600.906 11,26% 19.835.143.022 6,63% 11.448.143.536 4,49% 7.115.747.157 4,05%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 115.290.857.822 45,92% 138.340.532.107 44,37% 150.394.716.434 50,25% 127.707.072.891 50,12% 75.788.110.037 43,14%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.816   2.179   2.368   2.011   1.194  
          – Lãi cơ bản 1.816   2.179   2.368   2.011   1.194  
         –  Lãi suy giảm 1.816   2.179   2.368   2.011   1.194  

Nhận xét:

  • Lợi nhuận sau thuế đạt tỷ trọng bình quân 2,846%, tăng từ -0,169% (2011) lên 9,709% (2015).
  • Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng doanh thu, đạt bình quân 99,9%.
  • Giá vốn hàng bán đạt tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng chi phí, đạt bình quân 94,016%

4.   MÔ HÌNH PHÂN TÍCH(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

4.1 Phân tích đòn bảy tài chính

CHỈ TIÊU NĂM
2015 2014 2013 2012 2011
Lợi nhuận kế toán trước thuế 144.317.536.217 173.445.133.013 170.229.859.456 139.155.216.427 82.903.857.195
Chi phí lãi vay 0 0 585.457.994 2.339.377.249 2.493.002.410
EBIT 144.317.536.217 173.445.133.013 170.815.317.450 141.494.593.676 85.396.859.605
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 152.302.434.308 181.470.766.908 175.613.171.690 142.665.511.370 92.073.365.324
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 142.346.346.023 173.259.920.590 169.617.078.076 135.134.039.746 82.822.335.805
Tổng định phí 9.956.088.285 8.210.846.318 5.996.093.614 7.531.471.624 9.251.029.519
DOL 1,069 1,047 1,035 1,053 1,108
DFL 1,000 1,000 1,000 1,017 1,030
DTL 1,069 1,047 1,039 1,071 1,142

 Nhận xét:

– Từ năm 2011-2015 DOL luôn đạt trên mức 1>0 chứng tỏ công ty đã sản xuất đạt tới mức sản lượng hòa vốn, có nghĩa là cứ 1% thay đổi doanh thu năm 2015 sẽ đưa đến 1.069 thay đổi trong hoạt động cùng chiều thay đổi với doanh thu

– Nhìn chung DOL của công ty luôn ở mức nhỏ lơn 1.4 cho thấy mức độ rủi ro của coon trgty trong hoạt động kinh doanh là khá thấp. DOL càng lớn cho thấy khi công ty càng mở rộng kinh doanh, gia tăng doanh thu thì lợi nhuận sẽ tăng tương ứng, tuy nhiên DOL cũng là con dao hai lưỡi, nếu doanh thu giảm thì lợi nhuận cũng giảm

– DFL bằng 1 cho thấy công ty gần như không sử dụng nợ vay, lúc này nếu lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng 100% thì lợi nhuận sau thuế (EAT) cũng sẽ tăng 100% => công ty không có rủi ro tài chính(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

+ Từ năm 2013-2015 công ty luôn = 1 cho thấy công ty không có rủi ro tài chính

+ Năm 2012-2011 công ty đã sữ dụng nợ vay

Nhưng nhìn chung công ty có chỉ số DFL rất thấp đặc biệt là 3 năm gần đây, lý đo công ty sử dụng khá ít nợ vay trong tổng nguồn vốn

– DTL có nghĩa là cứ bao nhiêu % thay đổi của doanh thu sẽ làm thay đổi cùng chiều với lãi trên cổ phiếu (EPS)

+ Từ năm 2011-2013 DTL có xu hướng giảm dần nhưng sao có có xu hướng tăng lại

* Rủi ro : có thể thấy độ lớn của đòn bảy tổng hợp của công ty TBC phụ thuộc khá lớn vào đòn bảy kinh doanh .Điều này cho thấy rủi ro mà công ty phải chịu đa phần là rủi ro kinh doanh.Tuy nhiên rủi ro này là không lớn

Tóm lại: công ty TBC có mức sử dụng đoàn bảy trong hoạt động kinh doanh là khá thấp. Điều này cho thấy rủi ro mà công ty phải chịu là nhiều và cũng vì vậy mà công ty không thể khuếch đại mức lợi nhuận của mình.

XEM THÊM 999+==> DANH SÁCH ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ LƯỢNG 

4.2 PHÂN TÍCH DUPONT (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

THÔNG SỐ NĂM
2015 2014 2013 2012 2011
Lợi nhuận sau thuế 115.290.857.822 138.340.532.107 150.394.716.434 127.707.072.891 75.788.110.037
Doanh thu 251.087.216.645 311.811.762.771 299.265.712.678 254.797.273.728 175.697.234.528
Tổng tài sản 872.399.671.384 979.099.819.127 938.294.381.912 907.129.610.653 849.212.297.017
Tổng tài sản bình quân 925.749.745.256 958.697.100.520 922.711.996.283 878.170.953.835  
Vốn chủ sở hữu 7.731.143.249 16.626.081.442 11.075.501.802 574.000.000 6.787.493.511
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế                  0,459 0,444 0,503 0,501 0,431
Vòng quay tài sản                  0,288 0,318 0,319 0,281 0,207
Hệ số tự chủ tài chính 0,009 0,017 0,012 0,001 0,008
Đòn bẩy tài chính 112,842 58,889 84,718 1580,365 125,114
ROA 0,132 0,141 0,160 0,141 0,089
ROE 14,913 8,321 13,579 222,486 11,166

 Nhận xét:

  • Phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
  • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế và hệ số tự chủ tài chính liên tục gia tăng theo các năm cho thấy TBC hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, chủ động về vốn ở mức khả quan.
  • Vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính hầu như tăng giảm lien tục theo các(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

4.3.  Mô hình chỉ số Z

CHỈ TIÊU NĂM
2015 2014 2013 2012 2011
Tài sản lưu động 397.802.197.108 498.415.832.709 410.884.761.637 297.339.603.654 183.797.593.578
Nợ phải trả 29.963.103.097 56.772.680.049 29.984.997.475 35.389.442.650 40.713.801.904
Lợi nhuận giữ lại 57.935.963.710 138.636.534.501 150.394.716.434 127.762.002.593 75.843.039.741
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 144.317.536.217 173.445.133.013 170.815.317.450 141.494.593.676 85.396.859.605
Nguồn vốn chủ sở hữu 842.436.568.287 923.137.139.078 908.309.384.437 871.740.168.003 808.498.495.113
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 251.087.216.645 311.811.762.771 299.265.712.678 254.797.273.728 175.697.234.528
Tổng tài sản 872.399.671.384 979.099.819.127 938.294.381.912 907.129.610.653 849.212.297.017
X1 0,456 0,509 0,438 0,328 0,216
X2 0,066 0,142 0,160 0,141 0,089
X3 0,165 0,177 0,182 0,156 0,101
X4 28,116 16,260 30,292 24,633 19,858
X5 0,288 0,318 0,319 0,281 0,207
CHỈ SỐ Z 19,465 12,116 21,053 17,148 13,631

Công thức:    Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,99X5

X1:  Tỷ số tài sản lưu động/Tổng tài sản

X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tổng tài sản

X4: Tỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu/Giá trị sổ sách của tổng nợ

X5: Tỷ số doanh thu/Tổng tài sản

Nhận xét:

  • Chỉ số Z của TBC biến động qua các năm, nhưng mức dao động luôn cao và đạt mức trung bình là 16.682 (> 2,99) cho thấy TBC đang nằm trong vùng  an toàn nguy cơ phá sản thấp(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )

5. PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ CÁC ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

Nhận xét:

  • Doanh thu thuần của TBC từ năm 2011 đến năm 2015 đều cao hơn mức doanh thu lời lỗ, doanh thu tiền mặt và doanh thu trả nợ cho thấy TBC hoạt động kinh doanh ổn định, có lãi.

6.   MỘT SỐ KIẾN NGHỊ & GIẢI PHÁP

  • ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
  • TBC có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau:
  • Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
  • Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản.
  • Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • Nâng cao năng lực thanh toán của công ty.
  • Đảm bảo một lượng tiền mặt nhất định để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn gần đến hạn. Ngoài ra còn phải dự trữ một lượng tiền mặt vừa phải cho các khoản nợ ngắn hạn chưa đến hạn.
  • Một trong những tài sản lưu động công ty cần chú ý đó là các khoản phải thu. Công ty nên có chính sách tín dụng hợp lý để không bị chiếm dụng vốn cũng như ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ, làm tăng tính thanh khoản của tài sản lưu động. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà )
  • Nâng cao năng lực kinh doanh của công ty
  • Tăng cường vốn đầu tư mua sắm thiết bị máy móc hiện đại phục vụ cho việc sản xuất
  • Tìm nguồn nguyên vật liệu cung cấp ổn định, hạn chế nhập khẩu từ nước ngoà
  • Tiến hành các hoạt động marketing tăng vị thế cạnh tranh, thương hiệu của công ty trong nước và quốc tế.
  • Kiến nghị về phương hướng sản xuất, đổi mới công nghệ của công ty
  • Đào tạo cán bộ quản lý và công nhân lành nghề, nội dung đào tạo gắn với thực tế, có thể làm chủ khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại.
  • Tăng cường khâu bán hàng, tiếp thị. Nâng cao vị thế công ty, tận dụng những ưu thế sẵn có và không ngừng phát triển, gia tăng.

Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm.


Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy Điện Thác Bà TBC, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Contact Me on Zalo