Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.
Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Công ty cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh (Gilimex) tiền thân là doanh nghiệp nhà nước được thành lập năm 1982 trực thuộc UBND TP.HCM, thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 134/2000/QĐ/TTg ngày 24/11/2000 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc chuyển Công ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Bình Thạnh thành công ty cổ phần. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000235 ngày 29/12/2000 và thay đổi ngày 02/12/2005 do sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.
Năm 2001 công ty trở thành công ty thứ 10 được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Việc niêm yết trên thị trường đánh dấu bước phát triển của công ty trong thời gian qua.
2. LĨNH VỰC KINH DOANH
Sản xuất chế biến xuất khẩu hàng nông, lâm, thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ, may mặc, hàng da, cao su, lương thực, thực phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu xây dựng các loại nguyên vật liệu và các sản phẩm khác. Nhập khẩu thiết bị, máy móc, vật tư, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng, kim khí điện máy, điện tử, dịch vụ thương mại và dịch vụ cầm đồ, xây dựng, trang trí nội thất, san lấp mặt bằng, kinh doanh địa ốc, hợp tác trong lĩnh vực du lịch, nhà hàng, khách sạn.
Công ty đã cải tiến thành công hệ thống quản lý tập trung và chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 1900:2000, tạo được uy tín và sự tin cậy của khách hàng đối với công ty, những đơn đặt hàng có giá trị cao và lâu dài được ký kết đã mở ra triển vọng ngày càng phát triển của công ty, mở rộng thị trường từ Châu Âu, Đài Loan, Nhật Bản sang thị trường Mỹ với những khách hàng uy tin và tầm cỡ như IKEA PTE LTD của Thụy Điển, Goshoku của Nhật.
3. VỊ THẾ CÔNG TY
Hơn 20 năm thành lập và trưởng thành, hoạt động kinh doanh của Công ty liên tục phát triển, mở rộng quy mô đầu tư xây dựng các cửa hàng, nhà xưởng với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9001:2000 đã được chứng nhận và liên tục cải tiến nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng kim ngạch xuất nhập khẩu từ 2 triệu USD trong những năm đầu thành lập lên 28,2 triệu USD năm 2006 với thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng là Châu Âu, Nhật, Mỹ, Uc, CanaDa, Đài Loan, Malaysia, Singapore…
Gilimex (GIL) đã âm thầm qua mặt May Thành Công trở thành đơn vị dẫn đầu ngành may mặc đạt lợi nhuận cao nhất: hơn 70 tỉ đồng chỉ sau nửa đầu năm 2016. Đây là kết quả bất ngờ vì con số này tăng gấp 3 lần cùng kỳ và gần bằng mục tiêu lợi nhuận sau thuế cả năm 2016 của Công ty.
4. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ
Công ty tập trung đầu tư theo chiều sâu và các trang thiết bị chuyên dùng cho ngành may, giảm lượng hàng gia công, tăng tỷ trọng hàng FOB, tăng lượng hàng vào thị trường Mỹ, tích cực tìm đối tác kinh doanh hải sản bằng nhiều hình thức (hợp tác kinh doanh, hỗ trợ xuất khẩu, ủy thác xuất khẩu), đồng thời tập trung thực hiện nhanh các dự án bất động sản đưa vào khai thác. Mở rộng quy mô hoạt động của công ty bằng cách đa dạng hóa hoạt động kinh doanh ô tô, phụ tùng ô tô, kim khí điện máy, dịch vụ văn phòng cho thuê. Phát triển thương hiệu Gilimex tại thị trường trong cũng như ngoài nước, bước đầu thiết lập kênh phân phối ba lô, túi xách ở thị trường nội địa. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
Chú trọng việc đánh giá lại trình độ, năng lực của CBNV đi đôi với chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phù hợp. Cải tiến hoàn thành hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 tại Xí nghiệp May Bình Thạnh, văn phòng công ty, kiểm soát chi phí, giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. Công ty xác định ngành may là ngành kinh doanh chủ lực, dự kiến đến năm 2010 doanh thu ngành may sẽ tăng 200% so với hiện nay, tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành này mỗi năm từ 10% – 20%. Đầu tư vào lĩnh vực nghiên cứu và phát triển đặc biệt là trong lĩnh vực thiết kế sản phẩm để sản phẩm mới chiếm 40% doanh thu ngành May. Công ty luôn luôn xây dựng hoàn thiện hệ thống quản lý nội bộ và quản lý chất lượng để nâng cao hiệu quả, đảm bảo chất lượng sản phẩm, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, môi trường xã hội nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng và người lao động. Liên tục tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực đủ năng lực để vận hành hệ thống.
XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||
A TÀI SẢN NGẮN HẠN | 598.694.155.945 | 621.094.496.911 | 594.779.375.933 | 727.619.494.355 | 732.494.016.055 | ||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 266.592.259.482 | 202.754.163.890 | 103.911.179.864 | 266.707.060.586 | 264.084.040.246 | ||
1. Tiền | 20.554.844.123 | 9.365.214.576 | 27.161.179.864 | 25.037.060.586 | 68.334.040.246 | ||
2. Các khoản tương đương tiền | 246.037.415.359 | 193.388.949.314 | 76.750.000.000 | 241.670.000.000 | 195.750.000.000 | ||
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 42.693.506.341 | 11.286.851.713 | 12.524.634.713 | 2.352.946.081 | 2.839.946.888 | ||
1. Đầu tư ngắn hạn | 42.693.506.341 | 24081646576 | 19.149.832.636 | 2.419.946.888 | 2.419.946.888 | ||
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn | – | -12794794863 | (6.625.197.923) | (67.000.807) | – | ||
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 420.000.000 | ||||||
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 134.557.142.272 | 95.554.343.384 | 277.625.789.754 | 175.785.759.503 | 151.607.790.404 | ||
1. Phải thu khách hàng | 89.800.446.221 | 52.913.421.010 | 203.259.998.170 | 147.077.023.091 | 103.411.098.401 | ||
2. Trả trước cho người bán | 26.491.957.163 | 26.915.439.502 | 58.915.405.575 | 13.624.675.373 | 28.357.043.765 | ||
3. Các khoản phải thu khác | 20.639.840.388 | 16.003.128.040 | 17.576.017.428 | 19.032.172.832 | 24.247.345.155 | ||
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | (2.375.101.500) | (277.645.168) | (2.125.631.419) | (3.948.111.793) | (4.407.696.917) | ||
IV. Tổng hàng tồn kho | 137.646.905.048 | 286.869.167.948 | 176.038.192.365 | 253.296.751.956 | 282.552.410.877 | ||
1. Hàng tồn kho | 137.646.905.048 | 286.869.167.948 | 176.038.192.365 | 253.296.751.956 | 283.123.983.843 | ||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | – | – | (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh) | (571.572.966) | |||
V. Tài sản ngắn hạn khác | 17.204.342.802 | 24.629.969.976 | 24.679.579.237 | 29.476.976.229 | 31.409.827.640 | ||
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 6.232.453 | 884.829.359 | 832.342.408 | 1.309.625.988 | 2.538.047.925 | ||
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 12.673.373.465 | 22.683.348.039 | 21.548.116.194 | 24.805.554.340 | 28.741.004.233 | ||
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước | – | 129.525 | 274.954.381 | 1.367.855.605 | 130.775.482 | ||
4. Tài sản ngắn hạn khác | 4.524.736.884 | 1.061.663.053 | 2.024.166.254 | 1.993.940.296 | – | ||
B. Tài sản dài hạn | 163.363.126.201 | 267.810.073.791 | 371.532.476.965 | 203.843.053.593 | 194.943.659.502 | ||
I. | Các khoản phải thu dài hạn | – | – | – | 16.000.000 | ||
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | – | – | – | ||||
2. Phải thu dài hạn khác | – | – | – | 16.000.000 | |||
II. Tài sản cố định | 127.861.221.789 | 204.882.224.335 | 176.556.493.576 | 157.573.224.513 | 149.659.483.538 | ||
1. Tài sản cố định hữu hình | 94.268.322.969 | 144.795.574.694 | 126.495.684.334 | 126.324.663.892 | 116.834.752.614 | ||
nguyên giá | 125.443.173.590 | 195.331.056.050 | 191.416.962.016 | 187.500.706.784 | 178.159.591.559 | ||
giá trị hao mòn lũy kế | (31.174.850.621) | (50.535.481.356) | (64.921.277.682) | (61.176.042.892) | (61.324.838.945) | ||
2. Tài sản cố định thuê tài chính | – | – | – | ||||
nguyên giá | – | – | – | ||||
giá trị hao mòn lũy kế | – | – | – | ||||
3. Tài sản cố định vô hình | 4.072.913.445 | 14.743.890.974 | 14.632.437.895 | 14.498.653.609 | 14.055.311.269 | ||
nguyên giá | 4.072.913.445 | 14.926.658.464 | 15.158.488.376 | 15.264.688.376 | 15.264.688.376 | ||
giá trị hao mòn lũy kế | – | (182.767.490) | (526.050.481) | (766.034.767) | (1.209.377.107) | ||
4. chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 29.519.985.375 | 45.342.758.667 | 35.428.371.347 | 16.749.907.012 | 18.769.419.655 | ||
III. Bất động sản đầu tư | – | – | 122.424.343.242 | – | – | ||
1. Nguyên giá | – | 134.550.429.499 | – | ||||
2. Hao mòn lũy kế | – | (12.126.086.257) | – | ||||
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 13.917.139.595 | 24.878.753.979 | 28.534.972.152 | 13.177.578.152 | 8.456.000.000 | ||
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh | 9.195.561.443 | 14.857.175.827 | 10.677.394.000 | (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh) | |||
3. Đầu tư dài hạn khác | 4.721.578.152 | 10.021.578.152 | 17.857.578.152 | 13.177.578.152 | 8.456.000.000 | ||
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn | – | – | – | ||||
V. Tổng tài sản dài hạn khác | 21.584.764.817 | 38.049.095.477 | 40.790.615.061 | 29.835.380.096 | 36.812.175.964 | ||
1. Chi phí trả trước dài hạn | 21.093.988.070 | 37.453.902.609 | 40.077.711.209 | 29.350.913.554 | 33.617.224.848 | ||
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 490.776.747 | 572.442.868 | 396.437.052 | 329.302.422 | 335.457.426 | ||
3. Tài sản dài hạn khác | – | 22.750.000 | 316.466.800 | 155.164.120 | |||
4. Lọi thế thương mại | 3.226.052.934 | 3.256.870.832 | 2.859.493.690 | ||||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 762.057.282.147 | 888.904.570.703 | 966.311.852.898 | 931.462.547.948 | 927.437.675.557 | ||
NGUỒN VỐN | |||||||
A. Nợ phải trả | 431.891.701.699 | 554.268.185.962 | 604.323.704.153 | 552.662.974.985 | 535.940.820.402 | ||
I. Nợ ngắn hạn | 420.896.978.270 | 515.188.583.035 | 456.560.612.412 | 526.932.362.950 | 526.263.876.555 | ||
1. Vay và nợ ngắn | 314.960.070.407 | 426.311.699.955 | 319.247.625.658 | 372.553.078.905 | 395.324.794.415 | ||
2. Phải trả người bán | 61.092.754.425 | 43.046.381.976 | 51.129.699.796 | 90.453.037.370 | 57.859.675.167 | ||
3. Người mua trả tiền trước | 1.332.444.395 | 608.132.960 | 3.743.007.782 | 510.357.550 | 5.288.541.277 | ||
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 9.000.965.634 | 11.638.262.666 | 32.449.843.475 | 10.481.892.252 | 10.106.084.437 | ||
5. Phải trả người lao động | 29.338.307.770 | 18.770.569.099 | 27.614.431.981 | 33.907.565.943 | 44.428.110.262 | ||
6. Chi phí phải trả | 664.945.539 | 7.539.067.098 | 1.239.395.376 | 1.590.495.006 | 919.328.338 | ||
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác | 4.461.643.287 | 7.228.622.468 | 21.572.446.569 | 17.871.774.149 | 10.168.850.601 | ||
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn | – | ||||||
9. Quỹ khen thưởng phúc lợi | 45.846.813 | 45.846.813 | (435.838.225) | (435.838.225) | (435.838.225) | ||
10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 2.604.330.283 | ||||||
II. Nợ dài hạn | 10.994.723.429 | 39.079.602.927 | 147.763.091.741 | 25.730.612.035 | 9.676.943.847 | ||
1. Phải trả dài hạn người bán | – | – | |||||
2. Vay và nợ dài hạn | – | 30.000.000.000 | 19.977.196.500 | 19.289.696.500 | 8.448.343.847 | ||
3.Dự phòng trợ cấp mất việc làm | 1.228.881.414 | – | (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh) | ||||
4. Phải trả dài hạn khác | 8.129.355.164 | 6.110.412.984 | 1.889.976.841 | 2.548.881.840 | 1.228.600.000 | ||
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | – | 1.478.068.868 | – | ||||
6. Doanh thu chưa thực hiện | 1.636.486.851 | 1.491.121.075 | 125.895.918.400 | 3.892.033.695 | |||
B. Nguồn vốn chủ sở hữu | 330.165.580.448 | 306.260.826.866 | 341.327.272.806 | 378.867.455.672 | 391.496.855.155 | ||
I. Vốn chủ sở hữu | 330.165.580.448 | 306.260.826.866 | 341.327.272.806 | 378.867.455.672 | 391.496.855.155 | ||
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 127.745.880.000 | 139.245.880.000 | 139.245.880.000 | 139.245.880.000 | 139.245.880.000 | ||
2. Thặng dư vốn cổ phần | 158.751.430.047 | 171.657.714.793 | 171.657.714.793 | 171.657.714.793 | 165.706.498.665 | ||
3.Vốn khác của chủ sở hữu | – | – | |||||
4. Cổ phiếu quỹ | (30.120.215.254) | (93.233.198.607) | (107.134.765.077) | (107.134.765.077) | (42.445.381.047) | ||
7. Quỹ đầu tư phát triển | 22.483.599.600 | 22.483.599.600 | 35.483.599.600 | 35.483.599.600 | 45.593.508.600 | ||
8. Quỹ dự phòng tài chính | 5.109.909.000 | 5.109.909.000 | 10.109.909.000 | 10.109.909.000 | |||
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | – | ||||||
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 56.932.794.018 | 60.996.922.080 | 91.964.934.490 | 129.505.117.356 | 80.814.090.239 | ||
11. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | (10.737.816.963) | – | |||||
C. Lợi ích của cổ đông thiểu số | 28.375.557.875 | 20.660.875.939 | 227.117.291 | 2.582.258.698 | |||
|
762.057.282.147 | 888.904.570.703 | 966.311.852.898 | 931.757.547.948 | 927.437.675.557 |
Nhận xét:
- Tài sản và nguồn vốn của Công ty tăng và mạnh nhất vào năm 2013 và ổn định các năm sau 2014, 2015,vì do mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư vào bất động sản, và các yếu tố quan trọng làm thay đổi nguồn vốn và tài sản của Công ty đó là các khoản phải thu, tài sản dài hạn và nợ phải trả.
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
HẠNG MỤC | Mã số | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 1 | 726.235.622.771 | 994.275.400.196 | 892.754.842.227 | 1.108.271.109.436 | 1.079.255.516.516 |
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 2 | – | – | 75.442.500 | (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh) – | – |
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 + 02) | 10 | 726.235.622.771 | 994.275.400.196 | 892.679.399.727 | 1.108.271.109.436 | 1.079.255.516.516 |
4. Giá vốn hàng bán | 11 | 592.536.317.129 | 839.972.783.480 | 772.157.952.327 | 925.009.572.835 | 884.631.654.050 |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) | 20 | 133.699.305.642 | 154.302.616.716 | 120.521.447.400 | 183.261.536.601 | 194.623.862.466 |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | 48.086.617.509 | 32.432.391.121 | 8.484.106.592 | 8.791.916.869 | 27.282.704.629 |
7. Chi phí tài chính | 22 | 20.397.765.093 | 48.482.694.473 | 26.901.816.634 | 25.159.649.953 | 44.396.194.300 |
– Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | 12.210.385.457 | 26.810.965.556 | 24.729.527.859 | 20.757.028.071 | 12.274.617.852 |
8. Chi phí bán hàng | 24 | 12.503.301.361 | 21.491.191.860 | 15.722.423.056 | 22.092.158.417 | 25.650.961.190 |
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 60.088.536.895 | 82.052.172.431 | 80.128.840.807 | 77.564.590.000 | 67.575.315.283 |
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)} | 30 | 88.796.319.802 | 34.708.949.073 | 6.252.473.495 | 67.237.055.100 | 84.284.096.322 |
11. Thu nhập khác | 31 | 1.896.862.005 | 14.032.104.112 | 148.141.531.812 | 36.358.671.725 | 4.488.293.270 |
12. Chi phí khác | 32 | 816.186.997 | 1.603.282.165 | 63.611.011.778 | 37.368.297.090 | 1.742.564.274 |
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 | 1.080.675.008 | 12.428.821.947 | 84.530.520.034 | (1.009.625.365) | 2.745.728.996 |
14. Lãi(lỗ) trong công ty liên doanh liên kết | 45 | (2.804.438.557) | (734.789.673) | – | – | – |
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40 + 45) | 50 | 87.072.556.253 | 46.402.981.347 | 90.782.993.529 | 66.227.429.735 | 87.029.825.318 |
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | 20.433.202.204 | 15.916.035.087 | 36.082.920.998 | 18.101.408.268 | 18.521.870.255 |
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | (490.776.747) | 905.626.001 | 1.120.580.611 | 67.134.631 | (6.155.004) |
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) | 60 | 67.130.130.796 | 29.581.320.259 | 53.579.491.920 | 48.058.886.836 | 68.514.110.067 |
19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số | 61 | – | (6.311.854.600) | (12.930.855.564) | (3.812.188.174) | 1.281.804.155 |
20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ | 62 | – | 35.893.174.860 | 66.510.347.484 | 51.871.075.010 | 67.232.305.912 |
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 | 5.825 | 3.277 | 6.120 | 4.927 | 5.964 |
(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
Nhận xét: Lợi nhuận gộp từ bán hàng các sản phẩm và cung cấp dịch vụ của công ty thay đổi theo sự tăng giảm của của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2015 lợi nhuận cao hơn năm 2014 là 20 tỷ vì công ty đang quản lý khâu thu mua đầu vào khá tốt dẫn đến giá vốn cải thiện và quản lý được Doanh thu cũng như lợi nhuận.
BẢNG BIỂU CƠ CẤU TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CƠ CẤU TÀI SẢN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Tài sản ngắn hạn | 78,6% | 69,9% | 61,6% | 78,1% | 79,0% |
Tài sản dài hạn | 21,4% | 30,1% | 38,4% | 21,9% | 21,0% |
CƠ CẤU NGUỒN VỐN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Nợ phải trả | 56,7% | 62,4% | 62,5% | 59,3% | 57,8% |
Vốn chủ sở hữu | 43,3% | 34,5% | 35,3% | 40,7% | 42,2% |
CƠ CẤU TÀI SẢN NGẮN HẠN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Tiền và các khoản tương đương tiền | 44,5% | 32,6% | 17,5% | 36,7% | 36,1% |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 22,5% | 15,4% | 46,7% | 24,2% | 20,7% |
Hàng tồn kho | 23,0% | 46,2% | 29,6% | 34,8% | 38,6% |
Tài sản ngắn hạn khác | 2,9% | 4,0% | 4,1% | 4,1% | 4,3% |
CƠ CẤU TÀI SẢN DÀI HẠN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Các khoản phải thu dài hạn | 0,0% | 0,0% | 0,0% | 0,0% | 0,0% |
Tài sản cố định | 78,3% | 76,5% | 47,5% | 77,3% | 76,8% |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 8,5% | 9,3% | 7,7% | 6,5% | 4,3% |
Tài sản dài hạn khác | 13,2% | 14,2% | 11,0% | 4,1% | 18,9% |
CƠ CẤU NỢ | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Vay và nợ ngắn hạn | 74,8% | 11,2% | 69,9% | 70,7% | 75,1% |
Phải trả người bán | 14,5% | 8,4% | 45,4% | 17,2% | 11,0% |
Người mua trả tiền trước | 0,3% | 0,1% | 0,8% | 0,1% | 1,0% |
Các khoản phải trả khác | 10,3% | 7,3% | 18,2% | 12,1% | 12,4% |
Nợ dài hạn | 2,5% | 0,0% | 0,0% | 0,0% | 1,8% |
BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Mã số | Chỉ tiêu | |||||
2 | 1 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2.015 |
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh) | |||||
01 | Lợi nhuận trước thuế | 87.072.556.253 | 46.402.981.348 | 90.782.993.530 | 66.227.429.735 | 87.029.825.318 |
02 | Khấu hao và khấu trừ tài sản cố định | 7.566.515.048 | 19.731.643.461 | 23.339.031.165 | 17.208.564.767 | 14.976.047.359 |
3 | Các khoản dự phòng | – | 10.697.338.531 | (6.704.239.867) | (18.703.130.908) | 964.157.283 |
4 | Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện | – | 323.002.940 | 1.227.687.191 | 87.635.317 | -391.352.152 |
5 | Lãi từ hoạt động đầu tư | (27.688.852.416) | (23.638.465.944) | 9.967.654.509 | 38.706.248.244 | 1.575.979.697 |
6 | Chi phí lãi vay | 12.198.817.933 | 26.810.965.556 | 24.729.527.859 | 20.757.028.071 | 12.274.617.852 |
8 | Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | 79.149.036.818 | 80.327.465.892 | 143.342.654.386 | 124.283.775.226 | 116.429.275.357 |
9 | Tăng các khoản phải thu | (69.097.233.473) | 9.675.297.291 | (187.403.465.845) | 165.772.508.553 | 80.097.861.038 |
10 | Tăng hàng tồn kho | (73.960.564.278) | (140.786.251.997) | 110.830.975.583 | (77.258.559.592) | -29.827.231.887 |
11 | Tăng các khoản phải trả | 245.166.935.487 | (25.796.214.500) | (69.119.355.869) | (47.714.689.970) | -83.405.160.889 |
12 | Tăng chi phí trả trước | 3.086.071.868 | (2.071.160.845) | (2.592.153.602) | 10.148.417.639 | 3.541.901.373 |
13 | Tiền lãi vay đã trả | (12.198.817.933) | (23.758.499.206) | (24.885.291.489) | (20.837.605.468) | -11.691.597.529 |
14 | Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | (18.291.051.585) | (12.513.732.136) | (19.688.971.147) | (39.869.568.066) | -20.335.483.537 |
15 | Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 10.026.217.169 | 4.590.905.056 | 2.020.382.683 | 600.000.000 | 0 |
16 | Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh | (42.966.100.791) | (26.913.855.097) | (4.526.235.012) | (513.000.222) | -511.950.000 |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 120.914.493.282 | (137.246.045.542) | (52.021.460.312) | 114.611.278.100 | 54.297.613.926 |
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ | ||||||
21 | 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | (21.357.671.351) | (53.828.421.193) | (57.628.312.774) | (28.413.069.562) | (14.803.753.879) |
22 | 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 806.289.909 | 2.625.053.531 | 58.809.495.455 | 2.869.220.153 | 1.327.674.607 |
23 | 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | (1.811.509.398.622) | (408.110.482.044) | (332.000.000.000) | – | (420.000.000) |
24 | 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 1.810.936.278.952 | 443.500.000.000 | 446.243.230.000 | 12.361.659.743 | 3.884.512.013 |
25 | 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | (12.000.000.000) | (41.805.663.000) | – | – | 0 |
26 | 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | – | 20.000.000 | – | – | 0 |
27 | 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 55.285.027.617 | 29.315.516.755 | 6.993.657.175 | 3.416.145.523 | 30.151.000 |
30 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 22.160.526.505 | (28.283.995.951) | 122.418.069.856 | (9.766.044.143) | (9.981.416.259) |
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH | (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh) | |||||
31 | 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu | – | 11.500.000.000 | – | – | 59.179.019.902 |
32 | 2.Tiền mua lại cổ phiếu đã phát hành | (30.120.215.254) | – | (1.975.000.000) | (295.000.000) | (120.000.000) |
33 | 3.Tiền vay nhận được | 670.230.073.269 | 1.019.459.608.566 | 645.559.845.184 | 759.688.359.778 | 783.512.461.121 |
34 | 4.Tiền chi trả nợ vay | (476.851.617.536) | (904.432.151.836) | (791.547.185.497) | (691.187.744.309) | (775.094.755.518) |
36 | 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | (61.887.010.403) | (24.701.994.500) | (21.209.647.650) | (10.153.764.598) | (114.360.747.786) |
40 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 101.371.230.076 | 101.825.462.230 | (169.171.987.963) | 58.051.850.871 | (46.884.022.280) |
50 | Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | 244.446.249.863 | (63.704.579.263) | (98.775.378.419) | 162.897.084.828 | (2.567.824.613) |
60 | Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 32.883.826.582 | 266.592.259.482 | 202.754.163.890 | 103.911.179.864 | 266.707.060.586 |
61 | Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | (10.737.816.963) | (133.516.329) | (67.605.607) | (101.204.106) | (55.195.727) |
70 | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) | 266.592.259.482 | 202.754.163.890 | 103.911.179.864 | 266.707.060.586 | 264.084.040.246 |
(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
BẢNG PHÂN TÍCH DOANH THU
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Doanh thu | 726.235.622.771 | 994.275.400.196 | 892.679.399.727 | 1.108.271.109.436 | $ 1.079.255.516.516,00 |
Tốc độ tăng trưởng doanh thu | 37% | 37% | -10% | 24% | -3% |
Tiền mặt và chứng khoán NH/Doanh thu | 43% | 0% | 13% | 24% | 25% |
Tài sản lưu động/doanh thu | 39,9% | 40,9% | 53,6% | 41,4% | 43% |
Các khoản phải thu ngắn hạn/doanh thu | 18,5% | 9,6% | 31,1% | 15,9% | 14% |
Hàng tồn kho/doanh thu | 19,0% | 28,9% | 19,7% | 22,9% | 26,2% |
Tài sản dài hạn/doanh thu | 22,5% | 26,9% | 41,6% | 18,4% | 18,1% |
TSCĐ/doanh thu | 17,6% | 20,6% | 19,8% | 14,2% | 14% |
Lợi nhuận trước thuế/doanh thu | 12,0% | 4,7% | 10,2% | 6,0% | 8% |
Thuế suất | 25,0% | 25,0% | 25,0% | 22,0% | 22% |
Lãi gộp/doanh thu | 18,4% | 15,5% | 13,5% | 16,5% | 18% |
Doanh thu tài chính/Doanh thu thuần | 6,6% | 6,6% | 1,0% | 0,8% | 5,02% |
Chi phí lãi vay/Doanh thu | 1,68% | 2,70% | 2,77% | 1,87% | 1,1% |
Nhận xét:
- Doanh thu tăng giảm bị ảnh hưởng lớn nhất bởi hai yếu tố đó là hàng tồn kho, các khoản phải thu ngắn hạn và một phần ảnh hưởng bởi thuế suất.
- Doanh thu đạt được của doanh nghiệp chủ yếu từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, các loại dịch vụ, doanh thu tài chính so với doanh thu thuần qua các năm rất ít. Doanh thu năm 2014 có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với năm 2013 nhưng năm 2015 lại giảm vì lý do hàng tồn kho. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
- Lợi nhuận trên doanh thu có chiều hướng giảm dần, và thấp nhất là năm 2012 và bắt đầu có chiều hướng tăng từ các năm tiếp theo.
PHÂN TÍCH CƠ CẤU
XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
-
- CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
- CƠ CẤU TÀI SẢN
- CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
CƠ CẤU TÀI SẢN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Tài sản ngắn hạn | 78,6% | 69,9% | 61,6% | 78,1% | 79,0% |
Tài sản dài hạn | 21,4% | 30,1% | 38,4% | 21,9% | 21,0% |
Nhận xét: Tổng tài sản ngắn hạn tăng qua các năm, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng tương đối và tăng cao vào năm 2015 chiếm tới gần 80% tổng tài sản.
CƠ CẤU NGUỒN VỐN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Nợ phải trả | 56,7% | 62,4% | 62,5% | 59,3% | 57,8% |
Vốn chủ sở hữu | 43,3% | 34,5% | 35,3% | 40,7% | 42,2% |
(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
Nhận xét: Tỷ trọng nợ phải trả chiếm tương đối cao từ năm 2012-2014 và vốn chủ sở hữu thay đổi vị trí chiếm ưu thế cho nhau từ năm 2014-2015, đặc biệt vốn 2015 tăng khoảng 1.5 lần so với 2014. Vì trong giai đoạn này Công ty đang mở rộng đầu tư nhiều lĩnh vực nghành hàng nên cần vay thêm vốn cũng như mua trả sau nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình xây dựng các công trình lớn.
CƠ CẤU TÀI SẢN NGẮN HẠN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Tiền và các khoản tương đương tiền | 44,5% | 32,6% | 17,5% | 36,7% | 36,1% |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 22,5% | 15,4% | 46,7% | 24,2% | 20,7% |
Hàng tồn kho | 23,0% | 46,2% | 29,6% | 34,8% | 38,6% |
Tài sản ngắn hạn khác | 2,9% | 4,0% | 4,1% | 4,1% | 4,3% |
Nhận xét: Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng thấp bên cạnh hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao qua các năm 2012, Công ty có nhiều hàng tồn kho nhưng các khoản phải thu và tiền và các khoản tương đương tiền thì khá thấp, bên cạnh đó vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy mặt kinh doanh của doanh nghiệp chưa tốt, khả năng thu hồi vốn chậm do kinh tế ngành xây dựng các nghành hàng gặp rất nhiều cạnh tranh và chưa hồi phục sau khủng hoảng kinh tế, làm ảnh hưởng tới chiến lược phát triển và đầu tư của Công ty. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
CƠ CẤU TÀI SẢN DÀI HẠN | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Các khoản phải thu dài hạn | 0,0% | 0,0% | 0,0% | 0,0% | 0,0% |
Tài sản cố định | 78,3% | 76,5% | 47,5% | 77,3% | 76,8% |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 8,5% | 9,3% | 7,7% | 6,5% | 4,3% |
Tài sản dài hạn khác | 13,2% | 14,2% | 11,0% | 4,1% | 18,9% |
Nhận xét: tài sản cố định chưa được đầu tư mua mới giảm dần qua các năm, bên cạnh đó các khoản phải thu dài hạn, điều này cho thấy Doanh Nghiệp đang thực hiện bán hàng tồn kho trong điều kiện kinh tế khó khăn và rất cạnh tranh, Doanh nghiệp cũng phải xem xét hợp đồng và tìm hiểu đối tác kỹ lưỡng để tránh bị chiếm dụng vốn và để thu hồi vốn cho chiến lược phát triển năm tới của Công ty. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
CƠ CẤU NỢ | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Vay và nợ ngắn hạn | 74,8% | 11,2% | 69,9% | 70,7% | 75,1% |
Phải trả người bán | 14,5% | 8,4% | 45,4% | 17,2% | 11,0% |
Người mua trả tiền trước | 0,3% | 0,1% | 0,8% | 0,1% | 1,0% |
Các khoản phải trả khác | 10,3% | 7,3% | 18,2% | 12,1% | 12,4% |
Nợ dài hạn | 2,5% | 0,0% | 0,0% | 0,0% | 1,8% |
Nhận xét: Cơ cấu nợ không ổn định (tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn tăng qua các năm và gần bằng vốn chủ sở hữu) trong khi đó người mua tra tiền trước rất thấp và vòng quay hàng tồn kho ,vòng quay khoản phải thu thấp, điều này không đảm bảo tính thanh khoản, khó tạo niềm tin cho các chủ nợ ( nhà cung cấp, nhà phân phối, ngân hàng…) (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
TỶ SỐ THANH TOÁN | ||||||
1. Tỷ số thanh toán hiện hành | 0,688 | 0,790 | 1,048 | 0,870 | 0,885 | |
2. Tỷ số thanh toán nhanh | 0,36 | 0,23 | 0,66 | 0,39 | 0,35 | |
Tỷ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản ngắn hạn. Tỷ số này được cho là một thước đo thô thiển và võ đoán bởi vì nó loại trừ giá trị hàng tồn kho nhưng trong nhiều trường hợp doanh nghiệp sẵn sàng bán dưới giá trị sổ sách các khoản hàng tồn kho để biến thành tiền mặt thật nhanh, và bởi vì thường thì doanh nghiệp dùng tiền bán các tài sản lưu động để tái đầu tư. Ở đây, tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, ta có thể thấy ở biểu đồ trên tỷ số thanh toánh nhanh nhỏ hơn tỷ số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
TỶ SỐ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG | |||||
1. vòng quay các khoản phải thu | 5,397 | 10,405 | 3,215 | 6,305 | 7,119 |
số ngày thu tiền | 68 | 37 | 114 | 58 | 51 |
2.vòng quay hàng tồn kho | 2,532 | 5,648 | 3,524 | 3,922 | 3,820 |
3. hiệu suất sử dụng TSCĐ | 5,680 | 4,853 | 5,056 | 7,033 | 7,211 |
4. hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản | 0,953 | 1,119 | 0,924 | 1,190 | 1,16 |
5. hiệu suất sử dụng vốn cổ phần | 2,200 | 3,246 | 2,615 | 2,925 | 2,757 |
- Dựa vào các chỉ số trên ta có thể thấy vòng quay các khoản phải thu khá cao vào năm 2011, 2012, nhưng giảm dần và tăng nhẹ vào các năm sau, cho thấy khả năng thu hồi và quản lý các khoản phải thu chưa tốt. Tuy nhiên Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, thường sau khi khách hàng nghiệm thu một công trình thì công ty mới được thu hồi số tiền còn lại của dự án, số vòng quay các khoản phải thu giảm dần đến 2015 là do công ty có nhiều dự án lớn, và cần thời gian thi công lâu hơn, có thể thấy công ty tăng các khoản vay ngắn hạn để mở rộng dự án đầu tư lớn hơn. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy doanh nhiệp bán hàng chậm, doanh nghiệp phải đối đầu với rủi ro nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Qua hai chỉ số này ta có thể thấy doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc vận động nguồn tiền để mở rộng đầu tư.
- Hệ số vòng quay tổng tài sản và hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty, thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Thế nhưng ở đây hệ số này nhỏ hơn 1 và giảm dần vào năm 2015, điều này đánh giá khả năng sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động kinh doanh, sản xuất không hiệu quả. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định tăng qua các năm, và khá lớn cho thấy giá trị sản xuất do tài sản cố định mang lại rất lớn.
TỶ SỐ ĐÒN BẪY TÀI CHÍNH | ||||||
1. Tỷ số nợ trên tài sản | 56,7% | 62,4% | 62,5% | 59,3% | 57,8% | |
2. tỷ số nợ trên vốn cổ phần | 130,8% | 181,0% | 177,1% | 139,1% | 136,9% | |
3. tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần | 3,3% | 0,0% | 0,0% | 0,0% | 2,5% |
Nhận xét: Tỷ số nợ trên vốn cổ phần và tỷ số nợ trên vốn cổ phần rất cao, tăng mạnh vào năm 2012, tuy nhiên tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần là rất thấp và có năm không có khoản này, điều này cho thấy Công ty rất biết cách huy động vốn và thể hiện uy tín trong kinh doanh, tuy nhiên cho thấy Công ty không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh vì thế mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
TỶ SỐ SINH LỢI | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
1. tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) | 9.24% | 2.98% | 6.00% | 4.34% | 6.35% | |
2. tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản( ROA) | 8.81% | 5.34% | 5.54% | 5.16% | 7.39% | |
3. tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) | 20.33% | 9.66% | 15.70% | 12.68% | 17.50% |
Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh)
- Chỉ tiêu ROA tương đối cao ở những năm 2011 nhưng giảm dần về sau, do sự tăng mạnh của tài sản và sự giảm sút của lợi nhuận. Có thể thấy Công ty đang đẩy mạnh sản xuất kinh doanh tăng tài sản, tăng nợ vay, tăng hàng tồn kho và các khoản phải thu của khách hàng, đầu tư các ngành nhiều hơn để mở rộng kinh doanh mà chưa tăng doanh thu, nhưng việc bán ra để tăng doanh thu chưa hiệu quả.
- Chỉ tiêu ROS và vòng quay tổng tài sản ảnh hưởng tới sự giảm sút của tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, trong đó số vòng quay tổng tài sản ảnh hưởng rất cao đến ROA nhưng nó lại có kết quả nhỏ hơn 1còn ROS thì lại khá cao. Tuy nhiên ROA giảm qua các năm và thấp nhất ở năm 2014 nhưng ta có thể thấy lượng tài sản doanh nghiệp đầu tư lại tăng cao cho thấy Công ty đang mở rộng sản xuất nên không thể khẳng định ROA giảm là một dấu hiệu xấu.
- Để cải thiện ROA cao hơn, doanh nghiệp cần kiểm soát chi phí hợp lí, mở rộng hoạt động để nâng cao doanh thu.
- Qua biểu đồ trên ta có thể thấy hiệu quả sử vốn của Công ty giảm đáng kể, nhưng vẫn khá ổn. Điều này cho thấy Công ty sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu khá hiệu quả.
Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xuất nhập khẩu Bình Thạnh, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé.
Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562