Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG

Rate this post

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562


I.  THÔNG TIN DOANH NGHIỆP (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

  • Nhóm ngành:Cây công nghiệp 
    Vốn điều lệ:7,671,438,950,000 đồng
  • Mã chứng khoán: HNG
    KL CP đang niêm yết:767,143,895 cp
    KL CP đang lưu hành:767,143,895 cp
  • Tổ chức kiểm toán:

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – 2013

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – 2014

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – 2015

1.      Giới thiệu: Lịch sử hình thành:

  • Năm 2010:  Công ty cổ phần Cao su Hoàng Anh Gia Lai  được quyết định thành lập khi Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai thực hiện chương trình tái cấu trúc  chuyển về HAGL Agrico như công ty TNHH Hoàng Anh Attapeu, Công ty Cổ phần Cao su  Hoàng Anh Quang Minh, Công ty TNHH Hoàng Anh Rattanakiri, Công ty Cổ phần Hoàng Anh Đăk Lăk.
  • Năm 2011:  Ký Hợp đồng với Chính phủ Lào về việc sửa đổi Hợp đồng phát triển Dự án, tăng quy mô Dự án từ 10.000 ha lên 19.950 ha, trong đó diện tích phát triển thêm là 9.950 ha, gồm 7.950 ha cao su và 2.000 ha cọ dầu tại tỉnh Attapeu . Ngay sau đó, ký hợp đồng phát triển dự án trồng mía và xây dựng khu phức hợp mía đường tại Attapeu, Lào.   Ký Hợp đồng thuê đất với diện tích 9.000 ha tại xã Talav và Nhang, huyện Andoung Meas, tỉnh Ratanakiri giữa Chính phủ Hoàng gia Campuchia và Công ty TNHH Hoàng Anh Oyadao để đầu tư phát triển cao su.  Ký Hợp đồng thuê đất với diện tích 9.470 ha tại huyện  Konmum, tỉnh Rattanakiri giữa Chính phủ Hoàng gia Campuchia và Công ty TNHH Hoàng Anh Andoung Meas để đầu tư phát triển cây công nông nghiệp. Chính phủ Hoàng gia Campuchia, Ủy ban phát triển Campuchia đã cấp Giấy Chứng nhận Đầu tư cho Dự án.
  • Năm 2012: Khánh thành và đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất mía đường công suất 7.000 tấn/ngày và nhà máy sản xuất nhiệt điện chạy từ bã mía với công suất 30 MW tại Attapeu. Hoàn thành việc xây dựng nhà máy chế biến mủ công suất 25.000 tấn/năm tại tỉnh Attapeu.
  • Năm 2013: Khánh thành cụm công nghiệp mía đường và nhà máy chế biến mủ cao su Hoàng Anh Attapeu tại Lào ngày 25/02/2013. Động thổ dự án sân bay quốc tế Nong Khang, tỉnh Hủa Phăn, Lào ngày 14/03/2013.
  • Năm 2014:Trồng xong 42.500 ha cao su, 17.303 ha cọ dầu, 8.000 ha mía và 5.000 ha bắp tại Việt Nam, Lào và Campuchia. Đầu tư phát triển mô hình chăn nuôi bò thịt và bò sữa tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế. Dự kiến tổng số lượng đàn bò thịt và bò sữa là 236.000 con.
  • Năm 2015: Tháng 4/2015, công ty đổi tên từ Công ty Cổ phần Cao su Hoàng Anh Gia Lai thành Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia lai, đồng thời sáp nhập Công ty Cổ phẩn Bò sữa Tây Nguyên, Mở rộng hoạt động Kinh doanh. Đang tiến hành xây dựng nhà máy chế biến dầu cọ công suất 45 tấn quả tươi/giờ và dự kiến đưa vào hoạt động trong quý 2/2015. Nhà máy này có thể chế biến 270.000 tấn quả tươi/năm, đủ phục vụ cho khoảng 9.000 ha cọ dầu đưa vào khai thác lứa đầu. Trong tương lai, khi diện tích cọ dầu đưa vào khai thác nhiều hơn, công ty sẽ có kế hoạch nâng cấp nhà máy hiện tại hoặc xây dựng thêm các nhà máy chế biến mới cho phù hợp.

2.      Ngành nghề kinh doanh: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

  • Trồng cây cao su.
  • Trồng cây lâu năm.
  • Trồng rừng và chăm sóc rừng
  • Hoạt động dịch vụ trồng trọt 
  • Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Mua bán, kí gửi hàng hóa.
  • Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ.
  • Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: Mua bán thiết bị máy công nghiệp, khai khoáng, lâm nghiệp và xây dựng.
  • Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
  • Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.
  • Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. Chi tiết: Khai thác đá.
  • Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Mua bán xuất khẩu mủ cao su có nguồn gốc hợp pháp và sản phẩm chế biến từ gỗ cao su, bán buôn cao su nguyên liệu.
  • Khai khoáng hóa chất và khoáng phân bón.
  • Khai thác và thu gom than bùn.
  • Khai thác quặng sắt.
  • Sản xuất kim loại màu và kim loại quý.
  • Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt.
  • Sản xuất sắt, thép, gang.
  • Trồng cây lấy quả chứa dầu.
  • Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp.
  • Bán buôn thực phẩm.
  • Chăn nuôi trâu bò.
  • Trồng cây hàng năm khác. Chi tiết: Trồng cỏ.
  • Hoạt động tư vấn quản lý.
  • Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
  • Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp.

Địa chỉ: 15 Trường Chinh, phường Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Điện thoại: 059. 222 2283 Fax:059. 222 2218

Người công bố thông tin: Bà Võ Thị Mỹ Hạnh(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

Email: haagrico@hagl.com.vn

Website: http://www.haagrico.com.vn/vn

II.  PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.      Phân tích tỷ lệ

  1. Các tỷ lệ thanh khoản

Tỷ số thanh khoản là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN 2015 2014 2013 2012 2011
TỶ LỆ LƯU ĐỘNG 1.03 0.75 1.58 4.03 2.41
TỶ LỆ LƯU ĐỘNG TB NGÀNH 1.85 1.91 1.88 2.20 1.80
TỶ LỆ  THANH TOÁN NHANH 0.60 0.57 1.20 3.49 2.09
TỶ LỆ THANH TOÁN NHANH TB NGÀNH 1.14 1.12 1.18 1.39 1.09

Số liệu tính toán từ năm 2011-2015 như bảng sau:

  • Tỷ lệ lưu động=Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn=1.03

Trung bình ngành=1.85

Tỷ lệ thanh toán hiện hành của doanh nghiệp biến động rất nhiều và luôn thay đổi tăng giảm qua các năm. Năm 2012, doanh nghiệp có tỷ lệ lưu động lớn nhất trong 5 năm qua, tỷ lệ này giảm mạnh từ năm 2012 đến năm 2014 từ 4.03 xuống 0.75 và tăng lại 1.02 năm 2015.

Năm 2014, tổng tài sản ngắn hạn<nợ ngắn hạn=>tỷ lệ lưu động <1.

=>Doanh nghiệp có khả năng không trả hết các khoản nợ ngắn hạn trong thời gian ngắn.

Đến năm 2015, doanh nghiệp tăng được vốn tiền mặt và hàng tồn kho=>tăng tài sản ngắn hạn, tài sản ngắn hạn>nợ ngắn hạn.

Tỷ lệ thanh toán hiện hành của doanh nghiệp từ năm 2013 đến nay luôn thấp hơn trung bình ngành=>doanh nghiệp ngày càng có khả năng thanh khoản hiện hành thấp, tài chính suy yếu.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

  • Tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh

=(Gía trị tài sản lưu động-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn=0.6

Trung bình ngành=1.14

Nhìn vào tỷ lệ này ta thấy thực tế doanh nghiệp đang mất khả năng thanh khoản nhanh, tỷ lệ khả năng thanh khoản nhanh<1 cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn không đủ để thanh toán nợ ngắn hạn, nếu cấp bách, doanh nghiệp buộc phải thanh lý hàng tồn kho để thanh toán nợ.

Tỷ lệ này ngày càng thấp qua từng năm từ năm 2011-2015 và thấp hơn TB ngành rất nhiều (chỉ bằng ½), qua đó cho thấy việc kinh doanh của doanh nghiệp đang bị giảm sút và so với hiệu quả kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh thì kém hơn rất nhiều.

  • Khả năng tiếp tục hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng thu xếp các dòng tiền trong tương lai để hoàn trả các khoản vay và trái phiếu khi đến hạn thanh toán hoặc đạt được những thỏa thuận với các chủ nợ để tái cơ cấu các khoản vay và trái phiếu hiện tại.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

  1. Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  NĂM 2015  NĂM 2014  NĂM 2013  NĂM 2012  NĂM 2011
KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN 81.05 232.64 170.66 57.9 158.81
VÒNG QUAY TỒN KHO 1.69 1.22 1.12 0.22 0.17
VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN 0.17 0.13 0.12 0.01 0.01
VÒNG QUAY TỔNG TÀI  SẢN TB NGÀNH 0.65 0.65 0.75 0.97 1.29

  • Vòng quay tổng tài sản=Doanh thu thuần/Tài sản=0.17

Vòng quay tổng tài sản TB ngành=0.65

Tỷ lệ này nói lên rằng doanh nghiệp chưa sử dụng hợp lý tài sản của mình, đầu tư vào tài sản chưa hiệu quả và hợp lý.

Con số này quá thấp vì 10 đồng tài sản chỉ tạo ra 1.7 doanh thu, tương lai doanh nghiệp cần cải thiện tình hình bằng cách gia tăng doanh thu hoặc bán bớt đi những tài sản ứ đọng không cần thiết.

Tuy nhiên, tài sản doanh nghiệp đang tăng do tài sản dở dang chiếm tỷ lệ lớn, nên muốn tăng hiệu quả sử dụng tài sản, doanh nghiệp cần nhanh chóng hoàn thành tài sản cố định dở dang và tiến hành đi vào hoạt động để nhanh chóng hoàn vốn và tăng doanh thu.

Nhìn vào bảng ta thấy vòng quay tổng tài sản dù chậm nhưng cũng có dấu hiệu tăng, cho thấy doanh nghiệp cũng rất cố gắng khai thác tài sản đã đi vào hoạt động để tạo ra doanh thu dù hiệu quả chưa cao, so với các đối thủ cạnh tranh thì rơi vào số liệu quá thấp, bởi số liệu trung bình ngành cao hơn rất nhiều.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

  • Vòng quay tồn kho=Gía vốn hàng bán/Bình quân hàng tồn kho=1.69

Nhìn vào số liệu tính toán ta thấy vòng quay tồn kho của doanh nghiệp tăng nhẹ qua từng năm nhưng số liệu đó vẫn là một con số rất thấp. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy doanh nghiệp bán hàng chậm, hàng tồn kho bị ứ đọng nhiều.

Đặc biệt năm 2015, doanh nghiệp thể hiện trong báo cáo tài chính khoản mục giảm giá hàng tồn kho, có nghĩa nếu vòng quay chậm như vậy,đến thời điểm nào đó trong năm doanh nghiệp sẽ phải thanh lý hàng hóa và giá sẽ bị giảm so với giá gốc.

Doanh nghiệp cần lưu ý hàng tồn kho, giảm bớt số lượng tồn kho vừa đủ với nhu cầu thị trường.

  • Kỳ thu tiền bình quân=81.05 ngày

Kỳ thu tiền bình quân  đo lường thời gian thu tiền của khách hàng cũng như hiệu quả thu hồi vốn từ khoản tiền bán nợ cho khách hàng.

Số liệu trong bảng cho thấy thời gian thu tiền bình quân của doanh nghiệp biến động qua từng năm. Đặc biệt từ cuối năm 2014, từ 232 ngày giảm mạnh xuống còn 81 ngày cuối năm 2015, cho thấy doanh nghiệp hạn chế được tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.

  1. Các tỷ lệ quản trị nợ/Tỷ lệ tài trợ
CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ  NĂM 2015  NĂM 2014  NĂM 2013  NĂM 2012  NĂM 2011
TỶ  SỐ NỢ / TỔNG TS 64% 60% 53% 50% 35%
TỶ  SỐ NỢ / TỔNG TS TB NGÀNH 35% 37% 39% 34% 38%
KHẢ NĂNG CHI TRẢ LÃI VAY 301% 374% 453% 128% 7103%
  • Tỷ số nợ trên tổng tài sản=Tổng số nợ/Tổng tài sản=64%

Trung bình ngành=35%(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

Tỷ số này nói lên khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.

Nhìn vào số liệu thay đổi từ năm 2011 đến 2015 ta thấy tỷ số nợ/tổng tài sản có xu hướng tăng qua từng năm. Đến năm 2015, tỷ lệ nợ so với tài sản của doanh nghiệp chiếm 64%. Tỷ lệ này là quá cao so với trung bình ngành, có thể nói doanh nghiệp khai thác đòn bẩy tài chính khá tốt, biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay, tuy nhiên điều này cũng chứng tỏ doanh nghiệp không có tài chính mạnh, sức mạnh tự chủ tài chính giảm dần qua từng năm, mức độ rủi ro của doanh nghiệp càng tăng.

Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản năm 2015=63% cao gần gấp đôi so với trung bình ngành, tỷ số này quá cao có thể gây mất khả năng thanh khoản trong thời gian tới, và doanh nghiệp cũng cần xem xét góc độ nhà đầu tư. Bởi trong tương lai doanh nghiệp sẽ khó huy động tiền vay để tiến hành kinh doanh, sản xuất nếu tỷ số nợ này tiếp tục có xu hướng tăng, bởi các nhà đầu tư, ngân hàng họ dễ dàng nhìn thấy điều này.

  • Tỷ lệ thanh toán lãi vay=EBIT/Chi phí lãi vay=301%

Tỷ lệ này nói lên rằng trong 3 đồng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ có 1 đồng dùng để chi trả cho lãi vay.

Nhìn vào bảng tính toán, ta thấy doanh nghiệp có tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm từ năm 2011-2015 (từ 7103% giảm xuống còn 301%). Có nghĩa là trong phần lợi nhuận của doanh nghiệp, số tiền mà doanh nghiệp phải chi trả cho chi phí vay vốn ngày càng nhiều. Năm 2011, doanh nghiệp có khả năng chi trả lãi vay cao như vậy bởi năm này doanh nghiệp chỉ vay ngắn hạn, số tiền vay dài hạn rất thấp so với những năm sau này (2012-2015) nên chi phí lãi vay những năm sau tăng cao, kéo theo khả năng chi trả lãi vay biến động lớn.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

Lý do vay dài hạn là doanh nghiệp sử dụng đầu tư vào tài sản cố định, dở dang.

Với việc hoạch định kinh doanh như vậy doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với khoản nợ lớn, lãi chi trả lớn, thời gian thu hồi vốn lâu, rủi ro cho doanh nghiệp rất cao.

  1. Các tỷ lệ khả năng sinh lợi (%)
CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỢI  NĂM 2015  NĂM 2014  NĂM 2013  NĂM 2012  NĂM 2011
DOANH LỢI GỘP BÁN HÀNG VÀ DỊCH VỤ 15% 34% 42% 2% 65%
DOANH LỢI GỘP BÁN HÀNG VÀ DỊCH VỤ TB NGÀNH 15% 17% 21% 22% 22%
DOANH LỢI RÒNG 16% 33% 42% 2% 50%
DOANH LỢI RÒNG TB NGÀNH 12% 13% 17% 19% 19%
SỨC SINH LỢI CƠ BẢN 3% 4% 5% 0% 0%
  • Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ

GPM= Lợi nhuận gộp trước thuế/Doanh thu thuần=15% năm 2015.

Trung bình ngành=15%

Chỉ tiêu này thể hiện vai trò của doanh nghiệp trên thương trường và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Với doanh thu lớn (khoảng 4.800 tỷ đồng) doanh nghiệp khẳng định được vị trí của mình trên thương trường.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

Tuy nhiên, tỷ số này giảm so với các năm trước đó, đặc biệt từ năm 2013 đến năm 2015, giảm từ 42% xuống còn 15%, thể hiện sự suy giảm trong hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có 100 đồng doanh thu thì năm 2013 sẽ có 42 đồng lợi nhuận, đến năm 2015 giảm xuống chỉ còn 15 đồng lợi nhuận.

Tỷ số này giảm là do lợi nhuận thấp, không tăng qua từng năm dù doanh thu tăng mạnh, giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp tăng nhanh.

Như vậy năm 2015 mặc dù so với trung bình ngành thì doanh nghiệp hoạt động khá hiệu quả, tương đương với các đối thủ, nhưng thực tế thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đang giảm sút rất nhiều, cần xem lại giá vốn hàng bán, có thể do vòng quay chậm nên hàng tồn nhiều, gây mất giá và phải thanh lý dẫn đến lợi nhuận không cao, các chi phí quá lớn.

Năm 2012, tỷ số GPM thấp 2% bởi doanh nghiệp năm đó đầu tư lớn vào chi phí quản lý doanh nghiệp (23% doanh thu), chi phí giá vốn hàng bán (70%) và thu nhập từ các hoạt động tài chính và từ thu nhập khác không đáng kể.

  • Doanh lợi ròng=Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần=16%

TB ngành=12%

Các số liệu của doanh lợi gộp hàng năm cũng nói lên doanh lợi ròng của doanh nghiệp sau khi lợi nhuận đã trừ đi các khoản thuế.

Tuy nhiên, năm 2015 doanh nghiệp có doanh lợi ròng lớn hơn các đối thủ cùng ngành, con số này thể hiện doanh nghiệp có lợi nhuận và doanh thu mạnh hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

  • Sức sinh lợi cơ bản= Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ Tài sản=3%

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của doanh nghiệp mà chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính.

Ta thấy tài sản xây dựng dở dang của doanh nghiệp lớn, tài sản này đang trong giai đoạn thi công, chưa hoàn tất và chưa đi vào hoạt động nên sức sinh lợi cơ bản của phần tài sản này = 0 => kéo theo tỷ số sức sinh lợi cơ bản của toàn doanh nghiệp rất thấp, chỉ ở mức 3% năm 2015. Tuy thấp nhưng nhìn chung chằng đường từ năm 2011 đến 2015 thì doanh nghiệp đã khai thác được tài sản của mình hiệu quả hơn qua từng năm, dù chỉ thay đổi từ 0%-3%.

Chắc chắn thời gian tới, sức sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp sẽ còn nhiều biến động bởi tài sản dở dang khi dần đi vào hoạt động thì doanh thu, lợi nhuận sẽ thay đổi theo.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỢI NĂM 2015 NĂM 2014 NĂM 2013 NĂM 2012 NĂM 2011
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN / TỔNG TS 3% 4% 5% 0% 0%
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN / TỔNG TS TB NGÀNH 8% 9% 12% 18% 25%
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN / VỐN CSH 8% 11% 11% 0% 1%
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN / VỐN CSH TB NGÀNH 12% 14% 20% 28% 39%

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

  • Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA

ROA=Thu nhập sau thuế/Tổng tài sản=3%

TB ngành=8%

Tỷ suất này dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

Tỷ lệ này thấp hơn so với trung bình ngành cũng là điều dễ hiểu bởi doanh nghiệp đang trong giai đoạn mở rộng quy mô, sức sinh lợi cơ bản thấp kéo theo ROA cũng thấp.

  • Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE

ROE=Thu nhập sau thuế/Vốn chủ sở hữu=8%

TB ngành=12%

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp hơn trung bình ngành rất nhiều, và có xu hướng giảm qua từng năm.

Thu nhập sau thuế của doanh nghiệp ít thay đổi qua các năm nhưng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thì tăng dần qua từng năm. Như vậy ta thấy được doanh nghiệp hoạch định những chi phí lớn dẫn tới lợi nhuận giảm sút đáng kể.

So với trung bình ngành thì doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu thấp hơn rất nhiều, doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả thấp và giảm sút rất nhiều so với các đối thủ.

  1. Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG NĂM 2015 NĂM 2014 NĂM 2013 NĂM 2012 NĂM 2011
TỶ LỆ P/E 27.41 6.94 12.87 2,781.19 273.24
TỶ LỆ P/B 2,064.37 745.15 1,426.56 1,507.57 1,514.26
TỶ SỐ GIÁ/ DÒNG TIỀN 18,929.57 5,413.77 10,647.82 197,009.85 141,357.86
EPS 1,050.65 1,843.85 1,717.32 7.77 71.37
SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU ĐANG LƯU HÀNH 708,143,895 399,067,000 399,067,000 364,685,346 288,978,886
GIÁ CUỐI KỲ 28,801 12,800 22,100 21,600 19,500
DÒNG TIỀN TRÊN MỖI CỔ PHẦN 1.52 2.36 2.08 0.11 0.14
TỶ SỐ BVPS 13.95 17.18 15.49 14.33 12.88
  • Tỷ lệ P/E (càng nhỏ càng tốt)

Gía thị trường của cổ phiếu/Thu nhập bình quân trên 1 CP=27.41

Chỉ số này cho chúng ta biết để có 1 đồng thu nhập, nhà đầu tư phải trả 27.41 đồng.

Tỷ lệ này của doanh nghiệp biến động rất lớn trong 5 năm trở lại đây, đỉnh điểm năm 2012, tỷ lệ có được lợi nhuận rất thấp, phải đầu tư 2781 đồng thì mới có được 1 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên qua năm 2013 và 2014, tỷ lệ này đột ngột giảm mạnh xuống 6.94, với con số này thì đầu tư vào cổ phiếu HNG là khá lý tưởng.

Có thể bởi quy mô mở rộng kinh doanh lớn nên kéo theo sự tăng giá này.

  • Tỷ lệ P/B=Gía thị trường của 1 CP/Gía trị ghi sổ của mỗi CP

Tỷ lệ này phản ánh sự kỳ vọng của thị trường vào tương lai của công ty.

Nhìn vào bảng số liệu tính toán ta thấy sự tăng giảm tỷ lệ này tương đồng với tỷ lệ P/E. Tuy nhiên, số liệu lại chênh lệch khá lớn, bởi gía trị sổ sách và thực tế của HNG chênh lệch giá trị khá nhiều. Điều này có thể làm cho các nhà đầu tư bị đánh lừa bởi thực tế thu nhập của cổ phiếu không cao như giá trị thực của nó.

2.      Phân tích cơ cấu (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

  1. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN 2015 2014 2013 2012 2011
 %  %  %  %  %
 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 27% 28% 25% 34% 48%
 I. Tiền 5% 1% 4.5% 43% 13%
 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 54% 74% 68.3% 42% 71%
 III. Hàng tồn kho 41% 24% 23.9% 13% 13%
 IV. Tài sản ngắn hạn khác 0% 1% 3.3% 2% 2%
 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 73% 72% 75% 66% 52%
 I. Các khoản phải thu dài hạn 7% 5%      
 II. Tài sản cố định 28% 34% 28.5% 11.1% 9.1%
 IV. Tài sản dở dang dài hạn 56% 52% 60.1% 83.6% 85.4%
 V. Đầu tư tài chính dài hạn 2% 2% 2.1%    
 VI. Tài sản dài hạn khác 7% 7% 9.3% 2.3% 0.2%
 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 100% 100%
 NGUỒN VỐN 2015 2014 2013 2012 2011
 %  %  %  %  %
 C. NỢ PHẢI TRẢ 64% 60% 53% 50% 35%
 I. Nợ ngắn hạn 41% 61% 30% 17% 56%
 II. Nợ dài hạn 59% 39% 70% 83% 44%
 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 36% 40% 47% 49% 63%
 E. LỢI ÍCH CUẢ CÁC CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0% 0% 0% 1% 2%
 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100% 100% 100%

 Nhìn vào bảng cân đối kế toán năm 2015 ta thấy tài sản doanh nghiệp có sự chuyển biến so với những năm trước đó, tài sản ngắn hạn chiếm 27% trong tổng số tài sản của doanh nghiệp:(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

Tiền của doanh nghiệp chỉ chiếm 5% trong tổng số tài sản ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 20% so với năm 2014, còn 54%; hàng tồn kho tăng 17% so với cùng kỳ năm trước, lên đến 41%.

Điều này cho thấy sự bất cân đối tài chính trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ rất bị động nếu cần gấp một khoản tiền lớn để chi trả nợ hoặc giải quyết các vấn đề phát sinh. Vì hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn đều là những khoản cần thời gian để có thể thu hồi vốn, đặc biệt là việc ứ đọng hàng tồn kho 41% tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hóa , sản phẩm ngoài thị trường, vòng quay chậm.

  • Tài sản dài hạn của doanh nghiệp chiếm 73% tổng tài sản của doanh nghiệp, trong đó chiếm tỷ lệ lớn nhất là tài sản dở dang dài hạn, tăng 4% so với đầu năm. Ta thấy từ năm 2014 đến năm 2015, doanh nghiệp tập trung xây dựng các cơ sở hạ tầng với chi phí đầu tư lớn chiếm 56% tổng tài sản dài hạn.

Tài sản cố định dài hạn giảm 6% so với đầu năm, chiếm 28% tổng số tài sản dài hạn.

  • Nhìn vào bảng cân đối kế toán năm 2015, nợ phải trả chiếm 64% nguồn vốn của doanh nghiệp, tăng 4% so với đầu năm. Trong đó nợ phải trả ngắn hạn chiếm 41%, còn lại 59% là nợ dài hạn.

Vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 36% nguồn vốn của doanh nghiệp, giảm 4% so với tỷ lệ đầu năm 2015.

Theo phân tích hàng ngang, ta thấy doanh nghiệp từ năm 2011 đến năm 2015, có vốn chủ sở hữu giảm dần qua từng năm (63% năm 2011 xuống còn 36% năm 2015), tương đương nợ phải trả ngày càng tăng cao, cho thấy doanh nghiệp ngày càng thua lỗ trong kinh doanh và đang phải sử dụng vốn vay lớn để duy trì công việc kinh doanh của mình. Điều này cũng cho thấy khả năng quản lý, cải cách của doanh nghiệp gặp vấn đề và cần giải quyết trước khi số liệu này có xu hướng tăng, sẽ gây nguy hiểm cho sự tồn tại, đứng vững của doanh nghiệp.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

  1. Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ
CHỈ TIÊU 2015 2014 2013 2012 2011
 TỶ TRỌNG  TỶ TRỌNG  TỶ TRỌNG  TỶ TRỌNG  TỶ TRỌNG
 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100% 100% 100% 100% 100%
 4. Gía vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 74% 54% 44% 70% 79%
 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 26% 46% 56% 30% 21%
 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3% 2% 5% 7% 104%
 7. Chi phí tài chính 8% 13% 15% 8% 7%
 Trong đó: Chi phí lãi vay 8% 13% 12% 0% 0%
 8. Phần lỗ trong công ty liên kết 0% 0% 0% 0% 0%
 9. Chi phí bán hàng 2% 1% 1% 4% 7%
 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3% 4% 4% 23% 47%
 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 17% 30% 42% 1% 64%
 12. Thu nhập khác 0% 4% 1% 18% 10%
 13. Chi phí khác 2% 0% 2% 17% 9%
 14. (Lỗ) Lợi nhuận khác 2% 4% 0% 0% 2%
 15. Lợi nhuận kế toán trước thuế 15% 34% 42% 2% 65%
 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0% 1% 0% 1% 24%
 17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 1% 1% 0% 2% 9%
 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN 16% 33% 42% 2% 50%
 19. Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 15% 33% 0% 0% 0%
 20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 0% 0% 0% 0% 0%
 21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND)-EPS          
 22. Lãi suy giảm trên cổ phiếu  (VND)          

Nhìn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ta thấy được các chỉ tiêu về doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận và các chi phí, thuế…

XEM THÊM 999+==> DANH SÁCH ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ LƯỢNG 

  • Doanh thu của doanh nghiệp tăng qua từng năm nhưng ở mức độ chậm.
  • Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp biến động qua từng năm: từ 50% năm 2011 giảm còn 2% năm 2012, tăng lại năm 2013 là 42%. Lý do có sự biến động mạnh như vậy là doanh nghiệp tăng nhanh chi phí quản lý 23% tổng doanh thu thuần. Năm 2011, chi phí quản lý chiếm 47% nhưng doanh thu từ hoạt động tài chính rất lớn (cao hơn daonh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ), làm cho lợi nhuận sau thuế cao đến 50% so với doanh thu thuần.
  • Năm 2013 giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ thấp (44%) so với doanh thu thuần nên lợi nhuận cảu doanh nghiệp tăng mạnh trở lại. Tuy nhiên lại có xu hướng giảm từ năm 2013 đến 2015 (42% xuống 16%).
    • Với tốc độ tăng doanh thu chậm nhưng giá vốn hàng bán và các chi phí tài chính, chi phí quản lý, thuế lại tăng cao dẫn đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp chưa tốt. Doanh nghiệp quá tập trung vào mở rộng thị trường, tồn trữ hàng bán quá nhiều trong khi vòng quay chậm nên chi phí sẽ tăng rất cao, như vậy doanh nghiệp cần cải thiện cách thức kinh doanh, chú trọng bán hàng để tăng nhanh vòng quay vốn để giảm chi phí bán hàng, hàng hóa không bị hao hụt, mất giá. Từ đó giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

3.      Phân tích mô hình chỉ số Z (ALTMAN)

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH NĂM 2015 NĂM 2014 NĂM 2013 NĂM 2012 NĂM 2011
TSNH/TTS 0.27 0.28 0.25 0.34 0.48
LNGL/ TỔNG TS 0.03 0.04
EBIT/ TỔNG TS 0.04 0.06 0.07 0.00 0.00
GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VCSH/ GIÁ TRỊ SS TỔNG NỢ 1.18 0.50 1.25 1.50 2.72
TỶ SỐ DOANH THU/ TỔNG TS 0.17 0.13 0.12 0.01 0.01
MÔ HÌNH CHỈ SỐ Z : Z = 1.2X1+1.4X2+3.3X3+0.64X4+0.999X5 1.49 1.09 1.51 1.38 2.34

 

  • Chỉ số Z này là công cụ phát hiện nguy cơ phá sản và xếp hạng hạn mức tín dụng

Chỉ số Z bao gồm 5 chỉ số X1, X2, X3, X4, X5:

X1 = Tỷ số Vốn Lưu Động trên Tổng Tài Sản (Working Capitals/Total Assets).

X2 = Tỷ số Lợi Nhuận Giữ Lại trên Tổng Tài Sản (Retain Earnings/Total Assets)

X3 = Tỷ Số Lợi Nhuận Trước Lãi Vay và Thuế trên Tổng Tài sản (EBIT/Total Assets)

X4 = Giá Trị Thị Trường của Vốn Chủ Sỡ Hữu trên Giá trị sổ sách của Tổng Nợ (Market Value of Total Equity / Book values of total Liabilities)

X5= Tỷ số Doanh Số trên Tổng Tài Sản (Sales/Total Assets)

  • Ý nghĩa của chỉ số Z:(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)
2.99<Z Doanh nghiệp có tài chính lành mạnh
1.81<Z<2.99 Doanh nghiệp không có vấn đề trong ngắn hạn, tuy nhiên cần phải xem xét điều kiện tài chính một cách thận trọng
Z<=1.81 Doanh nghiệp có vấn đề nghiêm trọng về tài chính, có nguy cơ phá sản
  • Nhìn vào số liệu của chỉ số Z như trong bảng ta thấy doanh nghiệp doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, có vấn đề nghêm trọng về tài chính, nguy cơ phá sản cao.

Lý do bởi doanh nghiệp hiện có vốn lưu động, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp đều rất thấp so với tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên do sự mở rộng cơ cấu, đầu tư tài sản dở dang: các nông trại, các hợp đồng xây dựng… và vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ thấp, phần lớn và vốn vay của doanh nghiệp nên chi phí lãi suất cũng chiếm tỷ trọng cao. Tài sản dở dang chiếm tỷ trọng quá lớn trong cơ cấu tài sản và lợi nhuận, doanh thu tạo ra từ tài sản dở dang =0, nên các chỉ số của doanh nghiệp thấp dưới mức an toàn.

Với một doanh nghiệp có cơ cấu vốn lớn như vậy thì cần thời gian dài để có thể đánh giá chính xác và khách quan hơn về hoạt động đầu tư, mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp.

4.      Phân tích hòa vốn và các đòn bẩy tài chính

  1. Phân tích hòa vốn
KHOẢN MỤC CHI PHÍ  NĂM 2015  NĂM 2014  NĂM 2013  NĂM 2012  NĂM 2011
1. GIÁ VỐN HÀNG BÁN                 3,493,579,993                 1,184,492,722                    715,291,677                      93,766,978                      32,674,903
2. CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO YẾU TỐ                    460,034,339                    296,565,724                    200,207,817                      68,102,745                      38,563,372
CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ                    333,420,043                    207,711,208                    142,954,482                      37,151,492                      19,240,869
CHI PHÍ DỊCH VỤ THUÊ NGOÀI                        5,655,836                        1,579,705                             84,183                                     –                                       –  
CHI PHI KHÁC                    120,958,460                      87,274,811                      57,169,152                      30,951,253                      19,322,503
3. CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP                    410,514,950                    305,221,847   (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)  
4. CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP          
5. CHI PHÍ BÁN HÀNG                      72,904,454                      15,753,442                      14,003,806                      (5,535,378)                        2,847,001
6. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP                    120,958,460                      87,274,811                      57,169,152                      30,951,253                      19,322,503
7. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP HIỆN HÀNH                        3,048,663                      23,035,483                        1,571,609                        1,217,247                        9,955,653
8. CHI PHÍ TÀI CHÍNH                    383,460,219                    293,137,307                    237,399,791                      11,120,286                        2,707,002
TỔNG ĐỊNH PHÍ                 1,034,750,299                    714,187,062                    510,267,992                    105,856,153                      73,395,531
TỔNG BIẾN PHÍ                 4,025,053,403                 1,576,989,380                    772,460,829                    124,718,231                      51,997,406
TỔNG DOANH THU                 4,897,794,393                 2,331,423,742                 1,727,406,485                    166,447,935                      88,038,021
TỔNG SỐ DƯ ĐẢM PHÍ                    872,740,990                    754,434,362                    954,945,656                      41,729,704                      36,040,615
TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ                                      0                                      0                                      1                                      0                                      0
ĐỊNH PHÍ HẠCH TOÁN (KHẤU HAO VÀ DỰ PHÒNG)                    498,300,675                    245,792,992                    217,088,353                      46,516,232                      61,867,689
ĐỊNH PHÍ BẰNG TIỀN                    536,449,624                    468,394,070                    293,179,639                      59,339,921                      11,527,842
NỢ PHẢI TRẢ TRONG KỲ               17,221,964,230               10,269,183,720                 7,037,436,610                 5,259,746,229                 2,075,088,596
ĐỊNH PHÍ TRẢ NỢ          
DOANH THU HV LỜI LỖ               22,588,470,365                 4,873,360,317                 1,397,308,671                    497,465,594                    127,016,388
DOANH THU HÒA VỐN  TIỀN MẶT                 3,010,538,053                 1,447,475,235                    530,334,272                    236,690,088                      28,159,575

(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG)

  1. Phân tích các đòn bẩy tài chính
CHỈ SỐ NĂM 2015 NĂM 2014 NĂM 2013 NĂM 2012 NĂM 2011
DOL 2.45 1.96 1.75 53.53 3.73
TỶ LỆ THAY ĐỔI VỀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN SAU THUẾ TRÊN VCSH 0.30 0.03 (203.50) 0.90  
TỶ LỆ THAY ĐỔI LỢI NHUẬN TRC THUẾ VÀ LÃI VAY 0.06 0.14 73.39 (0.60)  
DFL 5.26 0.23 (2.77) (1.50)  
DTL 12.88 0.44 (4.86) (80.12)

Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai HNG, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Contact Me on Zalo