Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty cổ phần Xây dựng COTEC trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.
Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec (COTECCONS) tiền thân là Bộ phận Khối Xây lắp thuộc Công ty Kỹ thuật xây dựng và Vật liệu xây dựng – Tổng Công ty Vật liệu xây dựng số 1 – Bộ Xây dựng.
Ngày 22/07/2004 Bộ Trưởng Bộ xây dựng đã ký quyết định số 1184/QĐ-BXD về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa Khối Xây lắp – Công ty Kỹ thuật Xây dựng và VLXD thuộc Tổng Công ty Vật liệu xây dựng số 1.
Tháng 8/2004, Coteccons được cổ phần hóa với tên chính thức là Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec – Coteccons. Vốn điều lệ hoạt động 15,2 tỷ đồng.
Công ty đã chính thức đi vào hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần kể từ ngày24/08/2004 theo giấy phép kinh doanh 4103002611 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 24/08/2004.
Tháng 10/2006, tăng vốn điều lệ lần 1 lên 35 tỷ đồng.
Tháng 1/2007, tăng vốn điều lệ lần hai lên 59,5 tỷ đồng.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
Tháng 6/2007, tăng vốn điều lệ lần ba lên 86,2 tỷ đồng.
Tháng 7/2007 tăng vốn điều lệ lần 4 lên 120 tỷ đồng.
Cổ phiếu Coteccons chính thức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (Hose) theo quyết định số 155/QĐ-SGDHCM ngày 09/12/2009 đã mở ra một trang mới trong lịch sử hoạt động của Coteccons. Số lượng cổ phiếu niêm yết ban đầu 12.000.000 cổ phiếu. Mã chứng khoán CTD.
Năm 2009, Tăng vốn điều lệ lần V lên 184,5 tỷ đồng bằng hình thức Chia cổ phiếu thưởng cho Cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 2:1
Năm 2010, Tăng vốn điều lệ lần thứ VI từ 184,5 tỷ đồng lên 307,5 tỷ đồng.
Năm 2011, Tăng vốn điều lệ lần thứ VII từ 307,5 tỷ đồng lên 317,7 tỷ đồng.
Năm 2012, Tăng vốn điều lệ lần thứ VIII từ lên 422 tỷ đồng.
Ngày 6/8/2015, VĐL công ty nâng lên 432.530.000.000 đồng.
Ngày 31/12/2015 VĐL công ty nâng lên 468.575.300.000 đồng.
KLCP đang niêm yết: 43,253,000
KLCP đang lưu hành: 46,790,874
(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
II. LĨNH VỰC KINH DOANH
- Xây dựng,sửa chữa công trình dân dụng – công nghiệp – công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nhgieepj – công trình giao thông – công trình thủy lợi;
- Xây dựng các công trình cấp thoát nước, xử lý môi trường;
- Lắp đặt công trình dân dụng – công nghiệp – công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp – công trình giao thông- công trình thủy lợi;
- Lắp đặt hệ thống cơ – điện lạnh;
- Tư vấn đầu tư;
- chế tạo, sản xuất kết cấu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh tua du lịch lữ hành nội địa, quốc tế;
- Kinh doanh bất động sản;
- Môi giới bất động sản;
- Sản xuất máy móc, thiết bị xây dựng;
- Kinh doanh khách sạn;
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình;
- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp;
- Thiết kế nội – ngoại thất công trình;
- Thiết kế cấp nhiệt,thông hơi, thông gió, điều hòa, không khí, công trình dân dụng và công nghiệp;
- Thiết kế phần cơ – điện công trình;
- Thiết kế xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp;
- Thiết kế xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu: sắt, thép, kết cấu xây dựng, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, vật tư thiết bị phụ tùng thay thế, dây chuyên công nghệ ngành xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị xây dựng.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
III. ĐỊA BÀN KINH DOANH
Hiện nay các công trình do Coteccons Group thi công có mặt ở hầu hết các tỉnh thành phố lớn của cả nước, tập trung vào các khu vực sau:
- Miền Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Vũng Tàu, Phú Quốc, Long An, Hậu Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, ..
- Miền Trung: Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Nha Trang, Phú Yên, Quảng Nam, …
- Miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Nam Định, Hà Nam, …
IV. VỊ THẾ CÔNG TY
Công ty có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn trong cả nước. Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty lên đến 2.000 tỷ đồng, đủ để đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và không phải đi vay từ ngân hàng.
Công ty sở hữu nhiều máy móc thiết bị nhập khẩu hiện đại phục vụ cho lĩnh vực xây lắp (khoảng 20 cầu tháp, nhiều hệ thống sàn treo, hệ thống coffa trượt dùng thi công lõi thang máy nhà cao tầng, vận thăng lồng, cừ thép, hệ thống giàn giáo…). Công ty có thể cùng một lúc quản lý và thi công trung bình trên dưới 25 công trình có quy mô lớn trên khắp cả nước.
Công ty là một trong số rất ít công ty xây dựng của Việt Nam có khả năng thi công tầng hầm nhà cao tầng theo phương pháp từ trên xuống dưới (Top – Down).
V. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ
Các mục tiêu chủ yếu:
– Tiếp tục phát triển thương hiệu Coteccons, nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
– Tổng thầu thi công những công trình có giá trị lớn tạo nguồn công việc lâu dài, đảm bảo sự tăng trưởng ổn định cho Công ty.
– Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho CBNV nhằm khuyến khích sự nỗ lực gắn bó lâu dài của CBNV với Công ty.
– Tăng cường công tác quản trị Doanh nghiệp và Quản lý rủi ro.
– Tối đa hóa lợi nhuận, mang lại lợi ích tốt nhất cho các cổ đông và đảm bảo đời sống cho CBNV trong Công ty.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
– Phát triển Công ty song song với việc tích cực hưởng ứng các hoạt động xã hội.
Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
– Tái cấu trúc Coteccons và các Công ty liên kết thành một Tập đoàn xây dựng lớn.
– Xác định xây lắp vẫn là lĩnh vực kinh doanh chính, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong toàn bộ cơ cấu doanh thu và lợi nhuận của Công ty,.
– Bên cạnh đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh cốt lõi, Công ty cũng xem xét hợp tác với các đối tác nước ngoài, các đơn vị lớn có tiềm năng để thi công công trình cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống. Đây là lĩnh vực có nhu cầu rất lớn hiện nay trong xã hội.
– Hướng đến việc mở rộng thị trường ra nước ngoài, đây là định hướng lâu dài về địa bàn hoạt động của Công ty
VI. CỔ ĐÔNG CÔNG TY
Tên | Vị trí | Số cổ phần | Tỷ lệ sở hữu | Ngày cập nhật |
Kustoshem Pte., Ltd. | — | 10.430.000 | 22,26% | 13/01/2016 |
Công ty TNHH MTV Kinh doanh và Đầu tư Thành Công | — | 8.394.489 | 17,94% | 03/03/2016 |
The Ton Poh Thailand Fund | — | 2.500.000 | 5,78% | 05/08/2015 |
Nguyễn Bá Dương | Chủ tịch HĐQT | 2.479.816 | 5,29% | 31/12/2015 |
Red River Holding | — | 1.854.673 | 4,40% | 22/05/2012 |
Vietnam Dragon Fund Ltd. | — | 1.815.150 | 4,88% | 25/03/2011 |
Công ty TNHH TM Ánh Sáng | — | 1.564.740 | 3,71% | 31/12/2014 |
Amersharn Industries Ltd. | — | 1.099.400 | 2,55% | 01/09/2015 |
Công ty TNHH Đầu Tư Xây dựng và Phát triển Tân Việt | — | 918.012 | 2,18% | 31/12/2014 |
Norges Bank | — | 854.173 | 1,98% | 01/09/2015 |
Trần Quang Quân | Thành viên HĐQT | 683.631 | 1,46% | 31/12/2015 |
Nguyễn Sỹ Công | — | 635.000 | 1,50% | 18/04/2012 |
Phan Huy Vĩnh | Phó Tổng giám đốc | 537.138 | 1,15% | 31/12/2015 |
Trần Quang Tuấn | Thành viên HĐQT | 442.702 | 0,94% | 31/12/2015 |
Vietnam Property Fund Ltd. | — | 415.150 | 0,96% | 01/09/2015 |
Hà Tiểu Anh | Kế toán trưởng | 384.133 | 0,82% | 31/12/2015 |
DC Developing Markets Strategies Public Ltd. Company | — | 210.430 | 0,49% | 01/09/2015 |
Nguyễn Xuân Đạo | — | 186.632 | 0,40% | 31/12/2015 |
Mekong Portfolio Investments Ltd. | — | 159.900 | 0,34% | 24/12/2015 |
Vietnam Enterprise Investments Ltd. | — | 158.580 | 0,38% | 18/09/2014 |
Lê Miên Thụy | — | 157.400 | 0,37% | 18/04/2012 |
Huỳnh Hồng Mai | — | 150.100 | 0,36% | 18/04/2012 |
Hồ Văn Chí Thành | — | 113.269 | 0,24% | 31/12/2015 |
Từ Đại Phúc | Phó Tổng giám đốc | 78.546 | 0,17% | 31/12/2015 |
CTCP Xây dựng COTEC | — | 66.656 | 0,16% | 31/12/2014 |
Trần Văn Chính | Phó Tổng giám đốc | 41.000 | 0,09% | 31/12/2015 |
Vũ Quỳnh Nga | — | 34.866 | 0,07% | 31/12/2015 |
Nguyễn Đức Cảnh | Thành viên Ban kiểm soát | 6.666 | 0,01% | 31/12/2015 |
Nguyễn Quốc Văn | — | 6.250 | 0,01% | 31/12/2015 |
Trần Quốc Bình | — | 4.566 | 0,01% | 31/12/2015 |
Phần 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTEC
I. PHÂN TÍCH TỶ LỆ (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
- CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Tỷ lệ | Chỉ số thanh toán nợ ngắn hạn (CR) | Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (QR) |
2011 | 1.76 | 1.40 |
2012 | 2.00 | 1.75 |
2013 | 1.99 | 1.87 |
2014 | 1.69 | 1.57 |
2015 | 1.42 | 1.19 |
Nhận xét: chỉ số thanh toán nợ ngắn hạn (CR), Tỷ số thanh toán nhanh (QR): Qua biểu đố ta có thể thấy từ năm 2011 đến năm 2013 khả thanh toán của CTD mỗi năm mỗi cao nhưng dến năm 2014 và 2015 lại có phần thấp xuống tuy nhiên nó vẵn ở mức an toàn vì tỷ số luôn luôn lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán nợ của CTD tốt vì khi đó phần tài sản sẽ nhiều hơn phần nợ.
- CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản | 0.416 | 0.425
|
0.458
|
0.443
|
0.585
|
Tỷ lệ thanh toán lãi vay | 675.989
|
||||
Tỷ số khả năng trả nợ | 452.435 |
Nhận xét: Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản nằm trong ranh giới an toàn tài chính đó là khoản nợ nằm trong vùng kiểm soát của doanh nghiệp tuy có sự tăng nhẹ trong năm 2015. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
- CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản | 1.864
|
1.267
|
1.391
|
1.600
|
1.772
|
Vòng quay tồn kho | 11.40 | 10.82 | 23.05 | 26.25 | 12.04 |
Kỳ thu tiền bình quân | 91.52 | 117.22 | 116.92 | 100.42 | 68.72 |
Nhận xét: qua các số liệu được biểu diễn ta có thể thấy đối với vòng quay hàng tồn kho có xu hướng giảm xuống cho thấy mức độ tồn kho ít, kỳ thu tiền bình quân giảm xuống qua các năm từ đó cho thấy khả năng dồi nợ công ty tốt .Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp có phần tăng lên từ năm 2013 – 2015 cho thấy khả năng sử dụng vốn tốt của doanh nghiệp đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
- CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỢI
XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
1. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ | 7.69%
|
7.21%
|
7.50%
|
7.28%
|
8.13%
|
2. Doanh lợi ròng | 4.60%
|
4.77%
|
4.42%
|
4.59%
|
5.30%
|
3. Sức sinh lợi cơ bản |
11.52%
|
8.31%
|
8.64%
|
9.55%
|
11.87%
|
4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA | 8.58%
|
6.05%
|
6.15%
|
7.35%
|
9.39%
|
5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE | 14.68%
|
10.52%
|
12.16%
|
14.14%
|
22.60%
|
Nhận xét: Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp tốt qua các chỉ số ta có thể thấy nó có xung hướng tăng và nổi bật nhất là năm 2015 các chỉ số đều cao hơn so với 4 năm trước điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả. Ngoài ra tỷ xuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tổng vốn tăng đều từ 2012 đến 2015 cho thấy khả năng sử dụng hiệu quả vốn của cổ đông trong kinh doanh. Bên cạnh đó khả năng sinh lợi được thể hiện bằng việc lãi cơ bản của cổ phiếu tăng liên tục 2013 đến 2015.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
- CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
1. Tỷ lệ P/E | 4.40
|
5.31
|
9.34
|
7.34
|
10.36
|
2. Tỷ lệ P/B | 0.663
|
0.45
|
0.926
|
0.952
|
2.041
|
3. Tỷ số giá/ dòng tiền | 3.8
|
3.7 | 6.72 | 6.13 | 6.51 |
Nhận xét:
Chỉ số P/E tăng đều từ năm 2011 đến 2013, vào 2014 có sự giảm nhẹ nhưng đến năm 2015 lại vọt cho thấy giá trị cổ phiếu trên thị trường ngày càng tăng.
Chỉ số P/B tăng liên tục từ 2011 đến 2015 cho thấy giá cổ phiếu trên thị trường cao hơn sổ sách đều đó chứng minh công ty đang làm ăn nên ra, thu nhập tài sản cao.
Tỷ số giá trên dòng tiền tăng đều qua các năm đều đó nói lên rằng lợi nhuận cũng được tăng lên.
II. PHÂN TÍCH CƠ CẤU (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
- BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN | 72.65% | 84.36% | 87.78% | 74.76% | 82.78% |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 10.24% | 18.86% | 14.97% | 9.64% | 18.47% |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
0.20% | 14.26% | 0.00% | 12.94% | 12.14% |
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
|
46.61% | 40.35% | 44.16% | 43.79% | 33.42% |
IV. Hàng tồn kho
|
14.85% | 10.62% | 5.46% | 5.54% | 13.36% |
V. Tài sản ngắn hạn khác
|
0.75% | 0.26% | 1.39% | 2.85% | 5.39% |
B. TÀI SẢN DÀI HẠN | 27.35% | 15.64% | 12.22% | 25.24% | 17.22% |
I.Tài sản cố định | 10.49% | 6.28% | 5.50% | 5.24% | 5.63% |
II. Bắt động sản đầu tư
|
4.05% | 2.66% | 2.03% | 2.15% | 1.18% |
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
4.73% | 3.09% | 2.30% | 16.06% | 6.31% |
IV.Tài sản dài hạn khác
|
8.08% | 3.60% | 2.40% | 1.78% | 3.49% |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
|
100.00% | 100.00% | 100.00% | 100.00% | 100.00% |
A. NỢ PHẢI TRẢ | 41.55% | 42.49% | 45.77% | 44.29% | 58.47% |
I. Nợ ngắn hạn | 41.26% | 42.09% | 44.00% | 43.99% | 58.30% |
II. Nợ dài hạn
|
0.30% | 0.40% | 1.78% | 0.30% | 0.17% |
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU | 58.45% | 57.51% | 50.58% | 51.97% | 41.53% |
I. Vốn chủ sở hữu | 58.45% | 57.51% | 50.58% | 51.97% | 41.53% |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
|
100.00% | 100.00% | 100.00% | 100.00% | 100.00% |
Nhận xét:(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
Qua bản cơ cấu Cân dối kế toán ta cho thấy tài sản ngắn hạn có tỷ trọng sấp sỉ 2 lần nợ phải trả nên công ty luôn tự chủ trong vấn đề trả nợ. Tuy nhiên tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn khá cao so với tài sản ngắn hạn nên lượng tiền mặt dự trữ thấp.
Tỷ trọng tài sản dài hạn có xu hướng tăng trở lại, cho thấy doanh có xu hướng đầu tư vào tài chính và tài sản cố định.
Tỷ lệ nợ doanh nghiệp cao đa phần là nợ ngắn hạn nên đặt áp lực cho doanh nghiệp phải thu hồi các khoản thu ngắn hạn nhanh để có thể trả nợ.
XEM THÊM 99+==> LỜI MỞ ĐẦU TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 100.00% | 100.00% | 100.00% | 100.00% | 100.00% |
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp | 92.31% | 92.50% | 92.50% | 92.72% | 91.87% |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 7.69% | 7.50% | 7.50% | 7.28% | 8.13% |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 1.32% | 1.91% | 1.91% | 1.56% | 0.92% |
7. Chi phí tài chính | 0.19% | 0.02% | 0.015% | 0.00% | 0.01% |
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 2.61% | 3.50% | 3.50% | 2.81% | 2.65% |
9. Lợi nhuận thuấn từ hoạt động kinh doanh | 6.21% | 5.44% | 5.44% | 6.02% | 6.49% |
10. Thu nhập khác | 0.34% | 0.40% | 0.40% | 0.39% | 0.30% |
11. Chi phí khác | 0.27% | 0.13% | 0.13% | 0.21% | 0.01% |
12. Lợi nhuận khác | 0.07% | 0.27% | 0.27% | 0.18% | 0.29% |
13. Phần ( lỗ) lãi từ công ty liên kết | 0.15% | 0.15% | 0.12% | 0.10% | |
14. Tổng lợi nhuận trước thuế | 6.28% | 6.35% | 6.35% | 6.08% | 6.78% |
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | 1.58% | 1.81% | 1.81% | 1.37% | 1.42% |
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại | 0.02% | 0.02% | 0.02% | 0.03% | 0.00% |
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
|
4.68% | 4.88% | 4.52% | 4.68% | 5.36% |
Trong đó: | |||||
a. Lợi ít của các cổ đông của công ty mẹ | 0.00% | 0.37% | 0.37% | 0.39% | 0.49% |
b. Lãi thuộc về các cổ đông của công ty mẹ | 0.00% | 4.15% | 4.15% | 4.29% | 4.87% |
Nhận xét: Qua báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty tăng lên từng năm, nên lợi ít các cổ đông cty tăng theo.
III. MÔ HÌNH CHỈ SỐ Z
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Z | 3 | 2 | 3
|
3 | 3 |
Nhận xét: Chỉ số nguy cơ phá sản của doanh nghiệp đa phần nằm trong vùng an toàn (Z> 2.99) chỉ có năm 2012 trong vùng cảnh báo (1.8 <Z<2.99). (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC)
IV. ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH , HÒA VỐN
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Đòn bảy định phí DOL | 142% | 141% | 155% | 146% | 139% |
Đoàn bảy tài chính DFL | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
Đoàn bảy tổng hợp DTL | 142% | 141% | 155% | 146% | 139% |
Hòa vốn lời lỗ | 1,640,746,523,340 | 1,593,326,819,325 | 3,021,506,030,031 | 2,867,412,651,058 | 5,003,864,546,641 |
Hòa vốn tiền mặt | 1,122,790,373,486 | 1,193,476,334,690 | 2,406,502,389,439 | 2,474,041,487,742 | 3,924,314,275,404 |
Hòa vốn trả nợ | 1,122,790,373,486 | 1,199,638,443,655 | 2,406,502,389,439 | 2,474,041,487,742 | 3,924,314,275,404 |
Nhận xét:
Doanh thu doanh nghiệp, luôn cao hơn doanh thu hòa vốn lời lỗ, tiền mặt, trả nợ qua các năm cho thấy doanh nghiệp đang trên đà phát triễn.
Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Xây dựng COTEC, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé.
Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562