Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT

Rate this post

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562


Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ LIÊN HIỆP VẬN CHUYỂN GEMADEPT

1.1.   GIỚI THIỆU CHUNG ( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

Cao ốc Gemadept, 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh,

Việt Nam

Web: www.gemadept.com.vn

Nhóm ngành (*): Vận tải, Cảng, Taxi

Lĩnh vực hoạt động: Khai thác cảng, Logistics, Trồng Rừng, Bất Động Sản

Vốn điều lệ: 1.094.473.090.000 VND

Số cổ phiếu: 109.447.309

Công ty Gemadept, tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước, thành lập năm 1990. Cùng với chính sách đổi mới kinh tế của Chính phủ, năm 1993, Gemadept trở thành một trong ba công ty đầu tiên được cổ phần hóa và được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2002.
Với những bước phát triển triển nhanh, mạnh và bền vững, Gemadept ngày nay là một trong những ngọn cờ đầu trong các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi của Tập đoàn bao gồm Khai thác cảng và Logistics. Cùng với chiến lược đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh có chọn lọc, Tập đoàn đã gặt hái được những thành công nhất định trong lĩnh vực Trồng rừng và Kinh doanh bất động sản.( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )
 
Gemadept đang không ngừng vươn mình lớn mạnh với qui mô hàng chục công ty con thuộc 4 nhóm ngành nghề Khai thác Cảng, Logistics, Trồng rừng và Bất động sản với mạng lưới kinh doanh trải rộng tại nhiều tỉnh, thành phố lớn trong cả nước và ở một số quốc gia khu vực Asean.

Công ty đã đạt được chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Cam kết về chất lượng của công ty thể hiện ở việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của khách hàng.

Gemadept đặc biệt chú trọng việc xây dựng đội ngũ CBCNV vững chuyên môn, giỏi nghiệp vụ và giàu nhiệt huyết bên cạnh việc không ngừng cải tiến qui trình hoạt động để phát huy tối đa năng suất, hiệu quả công việc, giữ vững vị thế thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam và trong khu vực.

1.2.   LĨNH VỰC KINH DOANH

1.3.   TẦM NHÌN – SỨ MỆNH –  MỤC TIÊU

TẦM NHÌN

-Trở thành một Tập đoàn đa ngành hàng đầu Việt Nam về Khai thác cảng, Logistics và một số lĩnh vực tiềm năng khác nhằm tối đa hóa lợi ích của các bên hữu quan, cộng đồng và xã hội.

SỨ MỆNH

-Sở hữu và khai thác hiệu quả hệ thống cảng biển trải dài từ Bắc chí Nam và vươn sang các quốc gia lân cận           
-Hoàn thiện chuỗi cung ứng, cung cấp cho khách hàng các giải pháp logistics hiệu quả nhất với chất lượng dịch vụ cạnh tranh trên thị trường.
-Nắm bắt tốt các cơ hội đầu tư nhằm tạo ra giá trị gia tăng…đưa Gemadept trở thành Tập đoàn đa ngành dẫn đầu cả nước.( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

MỤC TIÊU

-Nhà khai thác cảng phục vụ tốt nhất
-Dẫn đầu thị trường vận tải hàng siêu trường siêu trọng
-Đứng đầu lĩnh vực vận tải biển nội địa và Campuchia
-Tốp 3 trong ngành về thu nhập và đãi ngộ
-Tốp 30 các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY

2.1 Phân tích tỷ lệ

2.1.1 Các tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán

  1.1.1 Tỷ số thanh toán hiện hành (CR)

Nhận xét:

Nếu một công ty đang gặp khó khăn về tài chính, công ty sẽ chi trả cho các hóa đơn thanh toán bị chậm trể hơn (các khoản phải trả nhà cung cấp), hoặc phải vay tiền từ Ngân Hàng.. tất cả các hoạt động này làm cho nợ ngắn hạn tăng lên. Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản ngắn hạn, tỷ lệ lưu động sẽ giảm xuống và đây là dấu hiệu của khó khăn rắc rối tài chính có thể xảy ra đối với công ty

Năm 2012 tỷ số thanh toán hiện hành tăng 23.14 % tăng so với năm 2011

Năm 2013 tỷ số thanh toán hiện hành giảm 8% giảm so với năm 2012

Năm 2014 tỷ số thanh toán hiện hành giảm 2.5% giảm so với năm 2013

Năm 2015 tỷ số thanh toán hiện hành giảm 18.5% giảm so với năm 2014

Tỷ số thanh toán hiện hành giảm từ năm  2012 đến năm 2015 vì nguyên nhân là nợ ngắn hạn của công ty tăng theo từng năm.Tài sản ngắn hạn cũng tăng nhưng không đáng kể so với tốc độ tăng của nợ ngắn hạn.Điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giảm mạnh

Tỷ số hiện hành của Công ty vào năm 2015 là 1,6678  công ty chỉ có thể chuyển đổi các tài sản lưu động của mình  với tỷ lệ khoảng 59.88% giá trị sổ sách và phải trả hết nợ cho các chủ nợ.( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Tài sản ngắn hạn  Triệu đồng      2.550.325      2.512.343      2.299.989       2.395.451      2.678.007
 Nợ ngắn hạn  Triệu đồng      1.373.784      1.098.965      1.094.285       1.169.335      1.605.681
Tỷ số thanh toán hiện hành  (CR)   1,8564 2,2861 2,1018 2,0486 1,6678

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

2.1.1.2  Tỷ số thanh toán nhanh (QR)

Nhận xét;

Tỷ số thanh toán nhanh của Công ty qua các năm đều cao hơn 1 ,nghĩa là nếu chủ nợ đòi tiền thì Công ty vẫn đủ khả năng sử dụng tài khoản nhanh để chi trả mà không cần thanh lý hàng tồn kho.Nhưng cần lưu ý tỷ số này bắt đầu giảm từ năm 2012 đến năm 2015.Nợ ngắn hạn năm 2015 tăng 37,31% so với năm 2014 .Tỷ số thanh toán nhanh năm 2015 giảm 18,74% so với năm 2014.Trong 5 năm thì tỷ số thanh toán nhanh của năm 2015 là thấp nhất và nợ ngắn hạn cũng là cao nhất. .Đây là tính hiệu không khả quan lắm.

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
Tài sản ngắn hạn  Triệu đồng 2.550.325 2.512.343 2.299.989 2.395.451 2.678.007
Hàng tồn kho  Triệu đồng 86.254 87.641 113.291 91.266 107.208
Tài sản ngắn hạn-Tồn kho Triệu đồng 2.464.071 2.424.702 2.186.698 2.304.185 2.570.799
Nợ ngắn hạn  Triệu đồng 1.373.784 1.098.965 1.094.285 1.169.335 1.605.681
Tỷ số thanh toán nhanh  (QR)   1,7936 2,2064 1,9983 1,9705 1,6011

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)  

2.1.2  Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động

            2.1.2.1  Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (IT)

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để tạo ra doanh thu .Tỷ số này cho thấy năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay là xấu qua từng năm.( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm 2015 giảm 1.538 vòng/năm so với năm 2014.Nhưng ta thấy tỷ số vòng quay hàng tồn kho hầu như không hay đổi nhiều.Điều này cho thấy tốc độ quay vòng hàng tồn kho của công ty là khá tốt.

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Giá vốn hàng bán

 

Triệu đồng                1.992.851      2.124.876      2.080.284       2.387.502      2.639.664
 Tồn kho cuối kỳ Triệu đồng                     86.254           87.641         113.291            91.266         107.208
IT                     23,1045         24,2453         18,3623          26,1598         24,6218

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

2.1.2.2  Kỳ thu tiền bình quân

Tỷ số này cho biết khoảng thời gian từ khi bán hàng hóa và dịch vụ cho đến khi công ty thu được tiền.Theo như kết quả phân tích tỷ số ta thấy rằng kỳ thu tiền bình quân từ năm 2011 đến năm 2015 là giảm. Cho thấy công ty đã hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng .Đây là dấu hiệu cho thấy công ty đã sử dụng dòng vốn tốt hơn và có hiệu quả hơn qua các năm

Thông số NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
Kỳ thu tiền bình quân (ACP) 50,7552 41,2490 43,2271 44,5140 42,6006

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

2.1.2.3 Tỷ số vòng quay tài sản cố định

Tỷ số này đo lường hiệu quả công ty sử dụng nhà máy và trang thiết bị của mình như thế nào.Ta thấy tỷ số này tăng đáng kể qua các năm.

Năm 2015  thì tỷ số vòng quay TSCĐ là 1,4748. Điều này cho thấy công ty bỏ ra 1 đồng TSCĐ  tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì sẽ tạo ra 1,4748 đ doanh thu.Cho thấy công ty sử dụng khá tốt nhà xưởng và trang thiết bị của mình cho quá trình hoạt động của công ty.

Thông số NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
Tỷ số vòng quay TSCĐ                             1,1931                 1,3052                 0,8447                 1,2242                 1,4748

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.2.4  Tỷ số vòng quay Tổng tài sản

Tỷ số này dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Ta thấy tỷ số này tăng đáng kể qua các năm.Cho thấy công ty đang dần sử dụng tốt về tài sản của mình để tạo ra doanh thu.Như vậy,hiệu quả sử dụng tổng tài sản có sự tăng trưởng về mặt thời gian.

Thông số NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
Tỷ số vòng quay Tổng tài sản (TAT)                             0,3468                 0,3782                 0,3319                 0,3683                 0,3985

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

2.1.3  Các tỷ tài trợ (Tỷ số quản trị nợ)

2.1.3.1 Tỷ số nợ trên Tổng tài sản

 Tỷ số này đo lường tỷ lệ phần trăm vốn cho các chủ nợ cung cấp.Các chủ nợ thích chỉ số nợ thấp hơn .Còn các cổ đông lại muốn có nợ nhiều hơn vì nợ làm tăng cao thu nhập dự tính cho các cổ đông.

Thông số NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
Tỷ số nợ=Tổng nợ/Tổng tài sản (D/A)                                  0,35                     0,32                      0,35                      0,36                     0,38

Tỷ số nợ của Công ty tăng qua các năm nhưng không cao. Năm 2015 tỷ số nợ là 38%  tăng 5% so với năm 2014.Điều này làm cho khả năng trả nợ của công ty giảm, nhưng không đáng kể.

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

2.1.3.2 Tỷ số thanh toán lãi vay

Thông số NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Tỷ số thanh toán lãi vay (ICR)                                  1,18                     2,03                      2,79                      7,22                     5,27

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

 Nhận xét:

Tỷ số này phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh

Năm 2011 đến năm 2012 tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng 72,03% so với năm 2011

Năm 2012 đến năm 2013 tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng 37,43 % so với năm 2012

Năm 2013 đến năm 2014 tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng 158,78% so với năm 2013

Năm 2014 đến năm 2015 tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm 27% so với năm 2014

Nhìn chung qua các năm cho thấy khả năng thanh toán lãi vay của công ty là khá tốt

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

2.1.3.3 Tỷ số khả năng trả nợ

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Chi phí lãi vay Triệu đồng                           162.372              143.503               115.012               112.638              118.500
 Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) Triệu đồng                           191.987              291.585               320.551               813.726              624.306
Nợ Gốc Triệu đồng                       1.081.800           1.369.369               862.478               912.625              318.155
 Tỷ số khả năng trả nợ                               0,3202                 0,3568                 0,5787                 1,0545                 2,0926

            (Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Nhận xét:

Dùng để đo lường trả nợ gốc vay và lãi tử các nguồn doanh thu, khấu hao , lợi nhuận trước thuế.

Ta thấy tỷ số khả năng trả nợ từ năm 2011 đến 2013 đều nhỏ hơn 1.Điều này có nghĩa nguồn tiền của công ty trong 3 năm này có thể sử dụng để trả nợ nhỏ hơn nợ gốc và lãi phải trả.Chứng tỏ khả năng trả nợ gốc của Công ty là rất thấp.

Tuy nhiên trong 2 năm 2014 và 2015 lại tăng cao .Cụ thể tỷ số khả năng trả nợ của công ty năm 2015 là 2,0926 tăng 98.44% so với năm 2014.Điều này cho thấy công ty đã thanh toán và làm giảm nợ gốc. Và khả năng trả nợ của công ty ngày càng hiệu quả và đáng tin cậy ( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.4 Tỷ số khả năng sinh lời

            2.1.4.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu (GPM)

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 LỢI NHUẬN GỘP VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Triệu đồng                   389.170         455.589         444.854          625.102         946.669
 DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Triệu đồng                2.382.021      2.580.465      2.525.138       3.012.605      3.586.332
GPM                       0,1634           0,1766           0,1762            0,2075           0,2640

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

Nhận xét:

Tỷ số này cho thấy một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp

Từ năm 2011 đến năm 2012 tăng 8.07% so với năm 2011

Từ năm 2012 đến năm 2013 giảm 0.2% so với năm 2012

Từ năm 2013 đến năm 2014 tăng 17.76% so với năm 2013

Từ năm  2014 đến năm 2015 tăng 27.22% so với năm 2014

Nhìn chung khả năng sinh lời của công ty tăng trong 5 năm.Cho thấy trong khoảng từ năm 2011 đến 2013 trong bối cảnh kinh tế khó khăn mà công tinh vẫn giữ mức tăng trưởng khả năng sinh lời .Cho thấy công ty đi đúng hướng và hoạt động rất hiệu quả

2.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Triệu đồng          14,704         114,502         203,952          564,932         460,683
 Tổng tài sản Triệu đồng     6,868,900      6,822,403      7,608,911       8,179,782      8,999,301
ROA            0.0021           0.0168           0.0268            0.0691           0.0512

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

Nhận xét

ROA dùng để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của Công ty

Từ năm 2011 đến năm 2012 ROA tăng  7% so với năm 2011

Từ năm 2012 đến năm 2013 ROA tăng  59,52% so với năm 2012

Từ năm 2013 đến năm 2014 ROA tăng  157,83 % so với năm 2013

Từ năm 2014 đến năm 2015 ROA  giảm 25,9% so với năm 2014

Với kết quả trên, nhìn chung ROA của công ty đều dương và tăng qua các năm, chỉ có năm 2015 là giảm.Nhưng nhìn chung cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty có tiến triển tốt qua từng năm .

2.1.4.3 Tỷ số sức sinh lời  cơ bản ( BEP)

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
EBIT Triệu đồng 191,987 291,585 320,551 813,726 624,306
Tổng tài sản Triệu đồng 6,868,900 6,822,403 7,608,911 8,179,782 8,999,301
BEP            0.0280           0.0427           0.0421            0.0995           0.0694

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời căn bản của công ty, nghĩa là chưa kể đến ảnh hưởng  của thuế và các đòn bẫy tài chính.

Từ năm 2011 đến năm 2014 công ty có sức sinh lời cơ bản tăng mạnh do lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng mạnh .Cụ thể :

Năm 2012 BEP tăng 52,5% so với năm 2011

Năm 2013 BEP so với năm 2012 coi như không có chênh lệch nhiều( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

Năm 2014 BEP tăng 136,34% so vơi năm 2013.

Nhưng đến năm 2015 BEP giảm 30,25%  so với năm 2014 do EBIT giảm 23,27% và tổng tài sản tăng 10,01%.

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Triệu đồng          14,704         114,502         203,952          564,932         460,683
 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng     4,265,695      4,393,532      4,484,325       5,219,063      5,614,485
ROE            0.0034           0.0261           0.0455            0.1082           0.0821

2.1.4.4  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE)    

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Nhận xét

Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.

Từ năm 2011 đến  năm 2014 ROE của Công ty tăng  qua các năm.

Nhưng đến năm 2015 thì BEP giảm 24.12% so với năm 2014.Nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm từ 564,932 triệu đồng trong năm 2014 xuống còn 460,683 triệu đồng trong năm 2015( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.4.5 Doanh lợi ròng NPM

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Lợi nhuận ròng Triệu đồng               14.704              114.502               203.952               564.932              460.683
 Doanh thu ròng Triệu đồng         2.383.438           2.583.238           2.528.366           3.016.638           3.593.781
NPM            0,6169           4,4325           8,0665          18,7272         12,8189

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Nhận xét:

Tỷ số này cho thấy một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận

Nhìn chung từ năm 2011 đến năm 2014 NPM của công ty có xu hướng tăng mạnh  nguyên nhân do lợi nhuận tăng và chi phí lãi vay giảm

Năm 2015 thì NPM giảm 31.54% so với năm 2014, nguyên nhân do lợi nhuận sụt giảm và chi phí giá vốn hàng bán tăng nhanh so với tỷ trọng doanh thu.( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.5  Các tỷ số đánh giá theo góc độ thị trường

2.1.5.1 Tỷ số giá cổ phiếu trên mỗi thu nhập của một cổ phiếu (P/E)

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Gá cổ phiếu đóng cửa cuối năm đồng          17.900           18.100           33.600            28.900           42.400
 Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu đồng                 62                948             1.698              4.346             3.271
P/E        288,7097         19,0928         19,7880            6,6498         12,9624

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Nhận xét:

Tỷ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho mỗi đồng thu nhập hiện tại.

Năm 2014 công ty có tỷ số P/E là 6.6498, trong khi năm 2015 thì tỷ số này là 12.9624 . Đây là một tỷ số tốt vì cho thấy đầu tư vào công ty ít gặp rủi ro hơn và có triển vọng tăng trưởng tốt.

2.1.5.2. Tỷ số giá trị thị trường / giá cổ phiếu ( P/B)

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Gá cổ phiếu đóng cửa cuối năm đồng          17.900           18.100           33.600            28.900           42.400
 Giá trị sổ sách đồng          38.975           40.143           39.191            44.938           46.935
P/B            0,4593           0,4509           0,8573            0,6431           0,9034

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Tỷ số này phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty.Qua kết quả ta thấy thị trường của các cổ phiếu GMD luôn thấp hơn giá trị sổ sách .Điều này cho thấy từ năm 2011 đến năm 2014 các nhà đầu tư đã đánh giá thấp về khả năng đầu tư có lời tại GMD .Tuy nhiên qua năm 2015 thì tỷ số này lại tăng gần bằng 1 cho thấy các nhà đầu tư bắt đầu quay lại với cổ phiếu của GMD.( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.5.3 Tỷ số giá /dòng tiền ( P/CF)

Thông số Đơn vị NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
 Lãi ròng Triệu đồng           14.704         114.502         203.952          564.932         460.683
 Khấu hao Triệu đồng         202.304         248.258         245.076          267.461         295.030
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành    109.447.309  109.447.309  114.421.669   116.137.994  119.621.994
 Dòng tiền trên mỗi cổ phần (CFPS)                  1.983                3.314                3.924                 7.167                6.318
Tỷ số giá /dòng tiền (P/CF)                   9,0278                 5,4609                 8,5620                 4,0322                 6,7115

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Tỷ số này cho biết nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền

Năm 2015 công ty có chỉ số  P/CF tăng 41% so với năm 2014.Chỉ số này tương đương thuận với giá của cổ phiếu và tỷ lệ nghịch với dòng giá trị CFPS( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.6 Phân tích chỉ số Z

Nội dung\Năm Tỷ trọng 2011 2012 2013 2014 2015
X1 1.2           0.3713           0.3682           0.3023            0.2929           0.2976
X2 1.4           0.0821           0.0977           0.0908            0.1261           0.1281
X3 3.3           0.0280           0.0427           0.0421            0.0995           0.0694
X4 0.64           0.8251           0.9042           1.4302            1.1336           1.4984
X5 0.999           0.3470           0.3786           0.3323            0.3688           0.3993
Chỉ số Z             1.5274           1.6767           1.8761            1.9501           2.1233

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Các biến số trong mô hình của Altman lần lượt phản ánh :

  • X1 : Khả năng thanh toán.
  • X2: Tuổi của doanh nghiệp và khả năng tích luỹ lợi nhuận.
  • X3 : Khả năng sinh lợi
  • X4 : Cấu trúc tài chính.
  • X5 : Vòng quay vốn

Nhìn chung chỉ số Z của công ty qua trong năm 2011 và 2012 đều nhỏ hơn 1.8 , cho thấy công ty bị ảnh hưởng bởi nền kinh tế đang suy thoái, có nguy cơ phá sản rất cao

Nhưng từ năm 2013 đến năm 2015 thì chỉ số Z của công ty nằm trong khoảng từ 1.88 đến 2.99.Đều này cho thấy doanh nghiệp vẫn nằm trong vùng cảnh báo có thể có nguy cơ phá sản.Nhưng nhìn chung từ năm 2013 đến năm 2015 thì chỉ số Z của có ty đã tăng đáng kể.Cho thấy công ty đang thoát dần và chuyển đến vùng an toàn.

2.1.7 Phân tích đòn bẫy tài chính

Thông số NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
DOL 3.0650 2.0939 2.0185 1.5540 1.6887
DFL 6.4827 1.9691 1.5596 1.1607 1.2343
DTL 19.8693 4.1230 3.1479 1.8037 2.0843

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Nhận xét:

-Đòn cân định phí DOL nhìn chung giảm dần qua các năm , tức là việc phân bổ định phí càng nhỏ, đòn cân định phí đo lường phần trăm thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) khi doanh thu thay đổi 1% , DOL giảm như trên sẽ làm cho công ty chịu rủi ro thấp

-Đòn cân tài chinh DFL đo lường mức độ ảnh hưởng đến đòn cân nợ đến thu nhập ròng của cổ đông.Nhìn chung qua chỉ số DFL của công ty cho thấy công ty đã sử dụng nguồn lãi vay của mình khá hiệu quả( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

-Đòn cân tổng thể DTL : Thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sỡ hữu với sự thay đổi của doanh thu. Nếu một DOL tương đối cao chẳng hạn và mong muốn đạt được DTL nào thì doanh nghiệp có thể bù trừ mức DOL cao này với một DFL thấp hơn.Qua các số liệu trên công ty cần cân nhắc hơn nữa việc sử dụng đòn bẫy tài chính để có thể mang lại hiệu quả tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

2.1.8 Phân tích hòa vốn lời lỗ

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí F =CPBH + CPQLDN +CPTC (không bao gồm chi phí lãi vay)          396,451           318,965          326,468          450,832            429,966
Biến phí V = GVBH      1,992,851       2,124,876      2,080,284       2,387,502        2,639,664
Doanh thu hòa vốn lời lỗ      2,426,588       1,806,626      1,853,140       2,172,730        1,628,869
HÒA VỐN TIỀN MẶT
Định phí tiền mặt Ftm            92,775           141,095            75,354             89,032            148,211
Biến phí V = GVBH      1,992,851       2,124,876      2,080,284       2,387,502        2,639,664
Doanh thu hòa vốn tiền mặt          567,856           799,164          427,733          429,080            561,479
HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ Ftn = Ftm + I          255,147           284,597          190,366          201,670            266,711
Biến phí V = GVBH      1,992,851       2,124,876      2,080,284       2,387,502        2,639,664
Doanh thu trả nợ      1,561,695       1,611,966      1,080,581          971,923        1,010,400
Doanh thu thuần      2,382,021       2,580,465      2,525,138       3,012,605        3,586,332

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Qua bảng phân tích trên ta thấy :

Năm 2011 ta thấy mức doanh thu thuần cao  hơn doanh thu hòa vốn tiền mặt và doanh thu hòa vốn trả nợ, nhưng lại nhỏ hơn doanh thu hòa vốn lời lỗ ở khoản này là lời giả nhưng lỗ thật tức là báo cáo tài chính có lợi nhuận thì lợi nhuận đó là giả .

Các năm còn lại từ năm 2012 đến năm 2015 thì doanh thu thuần đều lớn hơn doanh thu hòa vốn lời lỗ và doanh thu hòa vốn tiền mặt điều này có nghĩa khoản này là lời thật và GMD báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 4 năm này là lời thì đó là lời thật.( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.9 Phân tích Dupont

Phương trình DU PONT nói lên mối quan hệ của các tỷ số như     ,   trong tỷ số ROA, ROE phản ánh sức sinh lợi của doanh nhiệp như thu nhập trên tài sản(ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE), bằng cách tích số của các tỷ số trên lại với nhau và cho thấy mối quan hệ nhân quả của chúng

XEM THÊM 99+==> LỜI MỞ ĐẦU TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
Lợi nhuận ròng/Doanh thu            0.0062             0.0444            0.0808             0.1875              0.1285
Doanh thu/Tổng tài sản            0.3468             0.3782            0.3319             0.3683              0.3985
ROA            0.0021             0.0168            0.0268             0.0691              0.0512
Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu            1.6103             1.5528            1.6968             1.5673              1.6029
ROE            0.0034             0.0261            0.0455             0.1082              0.0821

(Xin tham khảo số liệu tính toán trên file excel “Phân tích” !)

Phương trình  DU PONT dùng để phân tích tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp, thông qua mối quan hệ của các chỉ tiêu chủ yếu của doanh nghiệp để phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách  trực quan, rõ ràng. Khi chúng ta sử dụng phương trình DUPONT  để phân tích thì có thể hiểu được tình trạng tài chính của doanh nghiệp, cùng các mối quan hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính với nhau, từ đó làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính mà chúng ta đang tính toán, từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp có thể phát hiện ra các vấn đề đang tồn tại để khắc phục hoặc làm tối ưu hoá cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, là cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp trong những năm tiếp theo.

Nhìn vào bảng phân tích trên cho chúng ta thấy được GMD tạo ra được 0.62% lãi ròng trên một đồng doanh thu , và tổng tài sản quay vòng được 0.3468 lần trong 1 năm do vậy công ty tạo ra được lợi nhuận 0.21% trên tổng tài sản, tương tự năm 2012 là 1.68% lợi nhuận , năm 2013 là 2.68% lợi nhuận , năm 2014 là 6.91% lợi nhuận và cuối cùng năm 2015 là 5.12% lợi nhuận.

Và cho thấy công ty đang sử dụng nợ vay và đang có xu hướng giảm dần . Kết hợp với các con số phân tích trên ta thấy rằng tỷ suất lợi nhuận trong năm 2011 là 0.34% , năm 2012 là 2.61%, năm 2013 là 4.55% , năm 2014 là  10.82%          và cuối cùng năm 2015 là 8.21% , tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào ROA và và mức sử dụng đòn bẫy của GMD vì vậy nếu ROA cao mà số nhân vốn chủ sở hữu cao thì tỷ suất càng càng cao điều đó chứng minh ROE phụ thuộc vào ROA và mức sử dụng đòn bẫy của doanh nghiệp( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.10 Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán

2.1.10.1 Phân tích cơ cấu tài sản

Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 37% 37% 30% 29% 30%
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 8% 8% 6% 12% 10%
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 10% 8% 7% 2% 1%
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 16% 17% 13% 14% 17%
4. Hàng tồn kho 1% 1% 1% 1% 1%
5. Tài sản ngắn hạn khác 3% 2% 2% 1% 1%
II. TÀI SẢN DÀI HẠN 63% 63% 70% 71% 70%
1. Các khoản phải thu dài hạn 1% 1% 1% 2% 2%
2. Tài sản cố định 29% 29% 39% 30% 27%
3. Bất động sản đầu tư 3% 3% 3% 0% 0%
4.Tài sản dở dang dài hạn 2% 2% 9% 10% 12%
5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 25% 24% 20% 24% 22%
6. Tài sản dài hạn khác 0% 2% 3% 5% 7%
7 Lợi thế thương mại 4% 4% 3% 2% 2%
III. TỔNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 100% 100%

(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Vận chuyển GEMADEPT)

Qua bảng trên cho thấy GMD đang có xu hướng giảm tài sản ngắn hạn và tăng dần tài sản dài hạn trong cơ cấu của công ty . Cụ thể trong năm 2011 và 2012 thì tài sản ngắn hạn ở mức 37% còn tài sản dài hạn chiếm 63% trên tổng tài sản.Qua năm 2013, năm 2014 và năm 2015 thì tài sản ngắn hạn giảm xuống trung bình khoảng 30% (vì trong 3 năm nay thay đổi không đáng kể) còn tài sản dài hạn thì tăng lên trung bình khoảng 70%(vì trong 3 năm nay thay đổi không đáng kể)

Nguyên nhân là do công ty giảm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn  ( năm 2013 là 7%, năm 2014 là 2% và năm 2015 xuống còn 1%), và tăng các khoản tài sản dài hạn khác ( năm 2013 là 3%, năm 2014 là 5%, và năm 2015 là 7%) %).( các nguyên nhân liệt kê ở đây chỉ chọn những % tăng có thể ảnh hưởng lên con số của tài sản ngắn hạn, và  không chọn những khoản khác là: do nó ít thay đổi hoặc thay đổi không quá nhiều trong tỷ trọng của tài sản ngắn hạn, và chỉ mang tính tương đối vì nó phụ thuộc vào tổng tài sản thay đổi theo từng năm, chúng ta chỉ xem xét được tỷ trọng thay đổi trong tổng tài sản hàng năm ).

2.1.10.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015
 I. NỢ PHẢI TRẢ 35% 32% 35% 36% 38%
 1. Nợ ngắn hạn 20% 16% 14% 14% 18%
 2. Nợ dài hạn 15% 16% 21% 22% 20%
 II. Nguồn vốn 65% 68% 65% 64% 62%
 1. Vốn chủ sở hữu 65% 68% 65% 64% 62%
 III. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100% 100% 100%

 Phần nguồn vốn GMD có xu hướng tăng dần nợ phải trả và giảm dần nguồn vốn .Đối với nợ phải trả nguyên nhân tăng là do tăng nợ dài hạn ( năm 2012 tăng từ 15% lến 16%, 2013 tăng lên 21%, năm 2014 tăng lên 22%, năm 2015 giảm xuống còn 20% nhưng không đáng kể)

Đối với nguồn vốn giảm của GMD là do vốn chủ sở hữu giảm từ năm 2012 là 68% giảm xuống còn 65% trong năm 2013, năm 2014 giảm xuống còn 64% và năm 2015 thì tiếp tục giảm xuống còn 62%).( các nguyên nhân liệt kê ở đây chỉ chọn những % tăng có thể ảnh hưởng lên con số của nợ phải trả và nguồn vốn, và  không chọn những khoản khác là: do nó ít thay đổi hoặc thay đổi không quá nhiều trong tỷ trọng của hai khoản trên, và chỉ mang tính tương đối vì nó phụ thuộc vào tổng nguồn vốn thay đổi theo từng năm, chúng ta chỉ xem xét được tỷ trọng thay đổi trong tổng nguồn vốn hàng năm ). ( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

2.1.10.3 Phân tích cơ cấu kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015
3.DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
4.GIÁ VỐN HÀNG BÁN 83.66% 82.34% 82.38% 79.25% 73.60%
5.LỢI NHUẬN GỘP VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 16.34% 17.66% 17.62% 20.75% 26.40%
6.DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 6.85% 4.29% 7.33% 22.08% 1.55%
7.CHI PHÍ TÀI CHÍNH 13.75% 7.38% 7.33% 8.34% 6.77%
       Trong đó: Lãi tiền vay 6.82% 5.56% 4.55% 3.74% 3.30%
8.LỢI NHUẬN (LỖ) THUẦN TRONG CÔNG TY LIÊN KẾT 0.54% 0.28% 0.04% 0.84% 1.02%
9.CHI PHÍ BÁN HÀNG 0.43% 0.65% 0.97% 1.05% 1.24%
10.CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 9.28% 9.89% 9.19% 9.31% 7.28%
LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH 11.DOANH -0.27% 4.03% 7.47% 24.96% 13.68%
12.THU NHẬP KHÁC 1.82% 6.03% 1.72% 0.59% 0.61%
13.CHI PHÍ KHÁC 0.85% 4.60% 1.09% 2.28% 0.19%
14.LỢI NHUẬN KHÁC (40 = 31 – 32) 0.97% 1.43% 0.63% -1.69% 0.42%
TỔNG LỢI NHUẬN KẾ TOÁN TRƯỚC THUẾ (50 = 30 15.+ 40) 1.24% 5.74% 8.14% 23.27% 14.10%
16.CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH 0.68% 1.09% 2.39% 3.67% 1.20%
17.CHI PHÍ THUẾ TNDN HOÃN LẠI -0.05% 0.21% -2.33% 0.85% 0.06%
18.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 0.62% 4.44% 8.08% 18.75% 12.85%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

 Kết quả hoạt động kinh doanh của GMD trong năm 2011 là tương đối thấp với mức lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu chỉ 66đ. Và bắt đầu tăng từ năm 2012 là 948đ, năm 2013 là 1698đ, năm 2014 là 4346đ và trong năm 2015 là 3271đ.( Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT )

 Lợi nhuận sau thế thu thập nhập nghiệp tăng mạnh kể từ năm 2012 chiếm đến 4.44% doanh thu, trong khi năm 2011 chỉ chiếm 0.62%. Và tiếp tục tăng trong năm 2013 lên đến 8.08% so với doanh thu, tăng đến năm 2014 là 18.75% so với doanh thu.Nguyên nhân là do chi phí tài chính ( trong đó có lãi vay giảm) và giá vốn hàng bán giảm .

Nhưng đến năm 2015 thì lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh giảm chỉ còn 12.85% so với doanh thu, trong khi đó năm 2014 lại là 18.75%.nguyên do là tiền lãi vay , chi phí bán hàng, và giá vốn hàng bán đều tăng 


Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Contact Me on Zalo