Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước VSI

Rate this post

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước VSI, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước VSI trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562


Chương I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CẤP THOÁT NƯỚC (WASECO)

I.     Giới thiệu sơ lược về công ty

  • Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước (Waseco) là công ty chuyên ngành có bề dày kinh nghiệm về lĩnh vực cấp thoát nước, được thành lập trên cơ sở tiếp quản Quốc gia Thủy cục (cơ quan chuyên quản lý về nước sạch của chế độ cũ) ngay sau Đại thắng Mùa xuân năm 1975 với địa bàn hoạt động trải dài từ miền Trung, Tây Nguyên đến mũi Cà Mau.
  • Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển từ năm 1975, Công ty đã trải qua các tên gọi và các dấu mốc quan trọng sau:
  • Ngày 18/10/1975,  Tổng cục Xây dựng Cơ bản thuộc Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Quyết định số 41/TC/QĐ về việc chuyển đơn vị Quốc gia Thủy cục thành Công ty Khoan, Cấp nước miền Nam.
  • Tháng 04/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (Quốc hội khóa VI), Công ty Khoan, Cấp nước miền Nam được trực thuộc Bộ Xây dựng.
  • Ngày 03/01/1977, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 01/BXD/TC về việc đổi tên Công ty Khoan, Cấp nước miền Nam thành Công txây dựng cấp thoát nước số 2.
  • Ngày 12/02/1993,  Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 029A/BXD-TCLĐ về việc  thành lập lại Công ty xây dựng cấp thoát nước số 2.
  • Ngày 15/10/2001, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 1672/QĐ-BXD về việc đổi tên Công ty xây dựng cấp thoát nước số 2 thành Công ty Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước.
  • Ngày 09/12/2005,  Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 2266/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước-Công ty nhà nước độc lập trực thuộc Bộ Xây dựng thành Công ty con trực thuộc Tổng Công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam.
  • Ngày 03/03/2008,  Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 299/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước thuộc Tổng Công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam thành Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước-WASECO  

II.    Niêm yết chứng khoán(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)

  • Ngày 01/12/2011, Sở Giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh ra Quyết định số 248/2010/QĐ-SGDHCM về việc niêm yết cổ phiều của công ty. Ngày 24/12/2011, 12.000.000 cổ phiếu của Công ty với mã chứng khoán VSI chính thực thược niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh.
  • Ngày 23/11/2011, Sở Giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh ra Quyết định số 169/2011/QĐ-SGDHCM về việc niêm yết bổ sung 1.200.000 cổ phiếu của công ty. Công ty WASECO ra thông báo ngày giao dịch chính thức của cổ phiếu bổ sung là 05/12/2011.
  • Tổng giá trị chứng khoán niêm yết hiện nay là: 132.000.000 cổ phiếu.

III.   Ngành nghề kinh doanh của công ty

  • Đầu tư xây dựng và kinh doanh các công trình cấp thoát nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường. Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp. Đầu tư xây dựng, quản lý khai thác và kinh doanh dịch vụ công nghiệp, khu dân cư, bãi đỗ xe (không lập bến bãi trái phép), kho bãi công nghiệp. thi công, tổng thầu thi công xây dựng, lắp đặt các công trình cấp thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật đô thị, gia công lắp đặt kế cấu thép và các thiết bị cơ điện kỹ thuật công trình. Tư vấn đầu tư xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất xây dựng công trình. Thiết kế xây dựng công trình cấp thoát nước, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình dân dụng công nghiệp.
  • Tư vấn lập và thẩm ta các dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đấu thầu. Lập tổng dụ toán và dự toán các công trình, thẩm tra thiết kế và tổng dự toán, kinh doanh bất động sản. sản xuất mua bán nước sạch. Sản xuất mua bán vật tư, vật liệu xây dựng và máy móc thiết bị, phụ tùng phục vụ ngành xây dựng chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường. Khoan thăm dò, khoan khai thác nước ngầm, nuôi tròng thủy hải sản, cây công nghiệp. Khai thác chế biến và mua bán các sản phẩm từ thủy hải sản và cây công nghiệp. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng chuyển giao công nghệ ngành cấp thoát nước. Đào tạo nghề. Giám sát thi công xây dựng công tình cấp- thoát nước, dân dụng và công nghiệp: xây dựng và hoàn thiện.
  1. Thành tích và kế hoạch phát triển trong tương lai
  2. Thành tích công ty đạt được qua các năm
  • Huân chương độc lập hạng Ba, theo Quyết định số 2055/QĐ-CTN ngày 23/11/2012 của Chủ tịch nước.
  • Huân chương lao động hạng I, theo Quyết định số 1511/2007/QĐ-CTN ngày 10/12/2007 của Chủ tịch nước.
  • Huân chương lao động hạng II, theo Quyết định số 1061KT/CTN ngày 08/11/1996 của Chủ tịch nước.
  • Huân chương lao động hạng III, theo Quyết định số 645/KT/HĐNN ngày 26/04/1985 của Chủ tịch nước.
  1. Kế hoạch phát triển trong tương lai
  • Kể từ năm 1975 đến nay, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có chuyên môn và kinh nghiệm cao, lực lượng công nhân lành nghề về kỹ thuật lắp ống, lắp đặt công nghệ nhà máy, điện công  nghiệp…, cùng với máy móc thiết bị chuyên ngành, Công ty WASECO luôn là Công ty dẫn đầu trong thi công xây lắp các công trình cấp thoát nước ở phía Nam. Ở các địa phương từ Đà Nẵng trở vào đến Cà Mau đều có các công trình cấp thoát nước do WASECO thực hiện.
  • Tiếp tục phát huy thế mạnh truyền thống trong nhiều năm qua, Công ty WASECO luôn phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về xây lắp và tổng thầu EPC trong lĩnh vực cấp thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường; cung cấp các dịch vụ khép kín trong lĩnh vực cấp thoát nước từ khâu lập dự án đầu tư – tư vấn, thiết kế – sản xuất và cung cấp vật tư, thiết bị – thi công xây lắp – đào tạo chuyển giao kỹ thuật vận hành nhà máy; sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt và sản xuất của nhân dân và các tổ chức.
  • Ngoài ra, Công ty thực hiện khai thác triệt để qũy đất hiện có để xây dựng khu nhà ở, thương mại, văn phòng, xây dựng đơn vị trở thành nhà cung cấp dịch vụ văn phòng, bất động sản uy tín tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam từ đó đem lại nhiều lợi ích cho cổ đông và xã hội.

Chương II: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)

I.    Phân tích tỷ lệ

  1. Phân tích khả năng thanh toán
    • Tỷ lệ lưu động
  • Tỷ lệ lưu động thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn, là một trong những thước đo khả năng thanh toán của công ty được sử dụng rộng rãi.
  • Công thức tính:

CR=Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

Bảng 1.1 Tỷ lệ lưu dộng CR
Năm VSI CTN Chỉ số ngành
 Năm 2011 1.17 1.03 1.15
 Năm 2012 1.13 1.08 1.12
 Năm 2013 1.02 1.14 1.10
 Năm 2014 1.25 0.96 1.16
 Năm 2015 1.49 0.81 1.14

(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)

Biểu đổ 1.1 Tỷ lệ lưu dộng CR

  • Thông qua Bảng 1.1 và biểu đồ 1.1 ta thấy tỷ lệ vốn lưu động mỗi năm của công ty đều lớn hơn 1, cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn của công ty lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn của công ty, hay nói cách khác là tài sản ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Như vậy, nói chung tình hình thanh khỏan của công ty tốt. Tuy nhiên, có thể thấy từ năm 2011-2013 tỷ số thanh khoản của công ty có xu hướng giảm xuống 1,17 (2011), còn 1,13 (2012) và 1,02(2013). Mức độ chênh lệch giữa các chỉ số theo từng năm giảm như sau:2011-2012 (giảm 0,04), 2012-2013 giảm 0,11. Tuy nhiên, so với tỷ số trung bình ngành trong cùng thời điểm đó có thể thấy mức độ chênh lệch giữa các năm từ 2011-2013 cũng giảm ; 2011-2012 (giảm 0,05), 2012-2013 (giảm 0,06), cho nên tỷ lệ vốn lưu động của công ty trong giai đoạn này vẫn chấp nhận được.
  • Từ năm 2013-2015, tỷ lệ vốn lưu động công ty có chiều hướng tăng cao và cao hơn cả chỉ số trung bình ngành. Cho thấy công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, công ty cần có phương pháp kiểm soát tỷ lệ lưu động đừng để tỷ lệ này tăng quá cao vì nó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của việc sử dụng vốn như trường hợp có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ khó đòi, hàng tồn kho ………
    • Tỷ lệ thanh toán nhanh
  • Tỷ lệ thanh toán nhanh: phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là tồn kho ứ đọng, kém phẩm chất.
  • Công thức tính:

QR= (TSNH-HTK)/NNH

Bảng 1.2. Tỷ lệ thanh toán nhanh QR
  VSI CTN Chỉ số ngành
 Năm 2011 0.93 0.55 0.67
 Năm 2012 0.92 0.66 0.67
 Năm 2013 0.86 0.71 0.65
 Năm 2014 0.92 0.7 0.69
 Năm 2015 1.38 0.53 0.74

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

  • Dựa vào bảng 1.2, và biểu đồ2 ta thấy tỷ lệ thanh toán nhanh qua của công ty và trung bình ngành có xu hướng giảm từ năm 2011-2014. Trong khi đối thủ cạnh tranh CTN lại có xu hướng tăng. Tuy nhiên, khi so sánh số liệu thực tế giữa các con số ta thấy, tỷ lệ thanh toán nhanh của VSI vẫn cao hơn trung bình ngày và đối thủ cạnh tranh. Điều  này cho thấy VSI hoàn toàn có thể thanh toán nhanh được những khoản nợ ngắn hạn. Từ năm 2014-2015 tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty tăng và cao nhất là vào năm 2015 với 1., d38, cao gần gấp đôi tỷ số trung bình ngành xây ddựng. Cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt.
  • Thông qua việc phân tích tỷ lệ lưu động và khả năng thanh toán nhanh của công ty, ta thấy công ty có khả năng thanh khoản rất tốt. đảm baoro cho việc thanh toán dễ dàng các khỏa nợ ngắn hạn.
  1. Phân tích hiệu quả hoạt động
    • Hiệu quả sử dụng tổng tài sản(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
  • Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không phân biệt là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn, giúp cho nhà quản trị nhìn thấy hiệu quả đầu tư cuả công ty và hiệu qủa sử dụng tài sản ngắn hạn như thế nào.
  • Công thức tính:

TAT=Tổng doanh thu/bình quân tổng taì sản.

  1. Phân tích cơ cấu
  2. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán
BẢNG 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
TÀI SẢN Mã số  Năm
2011
Tỷ
trọng
Năm
 2012
Tỷ
trọng
Năm
2013
Tỷ
trọng
Năm
2014
Tỷ
trọng
Năm
2015
Tỷ
trọng
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
( 100=110+120+130+140+150)
100 339,724 42% 282,469 37% 281,255 36% 247,155 33% 278,958 68%
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 51,138 6% 25,888 3% 24,702 3% 18,164 2% 55,278 13%
1. Tiền 111 35,638 4% 25,756 3% 24,702 3% 18,164 2% 30,669 7%
2.Các khoản tương đương tiền 112 15,500 2% 132 0% 0 0% 0 0% 28,608 7%
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
120 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 70,000 17%
1. Đầu tư ngắn hạn 121 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
2. Dự phòng đầu tư ngắn hạn 129 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
3. đàu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 70,000 17%
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
130 190,189 23% 168,853 22% 181,378 23% 137,757 18% 132,503 32%
1. Phải thu khách hàng 131 125,216 15% 104,037 14% 115,967 15% 75,397 10% 83,948 20%
2. Trả trước cho người bán 132 63,587 8% 62,981 8% 64,190 8% 61,705 8% 59,968 15%
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
4. Phải thu theo tiến độ
 hợp đồng xây dựng
134 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
5. các khoản phải thu khác 135 2,600 0% 3,050 0% 2,536 0% 2,190 0% 25,508 6%
6. Dự phòng Phải thu
ngắn hạn khó đòi (*)
139 -1,214 0% -1,214 0% -1,315 0% -1,535 0% -36,921 -9%
IV. Hàng tồn kho 140 70,500 9% 54,205 7% 46,503 6% 64,889 9% 20,395 5%
1. Hàng tồn kho 141 70,500 9% 54,205 7% 46,503 6% 64,889 9% 20,395 5%
2. Dự phòng giảm giá
 hàng tồn kho (*)
149 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 27,896 3% 33,523 4% 28,672 4% 26,346 4% 782 0%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2,201 0% 8,345 1% 7,716 1% 4,703 1% 782 0%
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0% 0 0% 0 0% 1,837 0% 0 0%
3. Thuế và các khoản phải thu
 nhà nước.
154 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
4. tài sản ngắn hạn khác. 158 25,695 3% 25,178 3% 20,955 3% 19,806 3% 0 0%
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260+269)
200 472,754 58% 477,053 63% 503,865 64% 501,314 67% 132,859 32%
I. Các khoản phải thu dài hạn   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
II. Tài sản cố định 210 439,943 54% 477,378 63% 468,325 60% 483,909 65% 13,082 3%
1. Tài sản cố định hữu hình 220 10,371 1% 101,485 13% 99,055 13% 90,541 12% 10,961 3%
Nguyên giá 221 152,369 19% 152,863 20% 158,091 20% 158,091 21% 43,184 10%
– giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 -42,998 -5% -51,379 -7% -59,036 -8% -67,550 -9% -32,223 -8%
2. tài sản cố định thuê tài chính 223 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
3. tài sản cố định vô hình 224 2,625 0% 2,499 0% 2,373 0% 2,247 0% 2,121 1%
Nguyên giá 227 3,150 0% 3,150 0% 3,150 0% 3,150 0% 3,150 1%
– giá trị hao mòn lũy kế (*) 228 -525 0% -651 0% -777 0% -903 0% -1,029 0%
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 229 327,947 40% 343,394 45% 366,897 47% 391,121 52% 35,189 9%
III. Bất động sản đầu tư 240 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 71,539 17%
1. Nguyên giá   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 113,432 28%
2. giá trị hao mòn lũy kế (*)   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% -41,893 -10%
IV. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
250 10,488 1% 10,488 1% 19,488 2% 4,488 1% 3,268 1%
1. Đầu tư vào công ty con   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
2. Đầu tư vào công ty
 liên kết, liên doanh
  0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
3. Đầu tư dài hạn khác 258 10,488 1% 0 0% 19,488 2% 4,488 1% 4,488 1%
4. Dự phòng giảm giá đầu tư
 tài chính dài hạn (*)
  0 0% 0 0% 0 0% 0 0% -122 0%
 V. Tài sản dài hạn khác 260 376 0% 376 0% 376 0% 376 0% 9,781 2%
1. Chi Phí trả trước dài hạn 261 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 376 0% 376 0% 376 0% 376 0% 376 0%
3. Tài sản dài hạn khác 268 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
VI. Lợi thế thương mại 269 21,947 3% 18,811 2% 15,676 2% 12,541 2% 9,406 2%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200)
270 812,477 100% 759,522 100% 785,120 100% 748,469 100% 411,818 100%
NGUỒN VỐN   0 0% 0   0   0   0  
A-NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 629,514 77% 589,798 78% 620,196 79% 572,808 77% 219,797 53%
I. Nợ ngắn hạn 310 291,032 36% 249,023 33% 274,473 35% 197,350 26% 186,785 45%
1. Vay nợ ngắn hạn 311 118,467 15% 76,359 10% 100,572 13% 70,597 9% 13,609 3%
2. phải trả người bán 312 62,637 8% 31,091 4% 29,731 4% 48,058 6% 31,175 8%
3. người mua trả tiền trước 313 19,668 2% 52,848 7% 35,094 4% 11,182 1% 14,829 4%
4. thuế  và các khoản phải nộp nhà nước 314 14,179 2% 9,994 1% 16,444 2% 5,663 1% 35,574 9%
5. phải trả người lao động 315 951 0% 82 0% 1,457 0% 1,665 0% 2,656 1%
6. chi phí phải trả 316 37,904 5% 29,368 4% 27,294 3% 18,594 2% 53,010 13%
7. phải trả nội bộ 317 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
8. phải trả theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây dựng
318 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
9.các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác
319 35,541 4% 46,808 6% 62,206 8% 40,585 5% 34,338 8%
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 1,499 0%
11. Qũy khen thưởng , phúc lợi 323 1,684 0% 1,736 0% 1,674 0% 1,004 0% 95 0%
II. Nợ dài hạn 330 338,482 42% 340,775 45% 345,723 44% 375,459 50% 33,012 8%
1. Phải trả dài hạn người bán 331 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 105,931 13% 106,721 14% 105,856 13% 70,856 9% 0 0%
3. Phải trả dài hạn khác 333 26,508 3% 126,508 17% 123,893 16% 304,602 41% 27,039 7%
4. Vay và nợ dài hạn 334 105,783 13% 107,545 14% 115,974 15% 0 0% 0 0%
5. Thuế  thu nhập hoãn lại phải trả 335 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
6.. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 259 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
8. Doanh thu chưa thực hiện 338 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 5,973 1%
9. Qũy phát triển khoa học
và công nghệ
339 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410+430)
400 182,250 22% 169,008 22% 164,212 21% 175,661 23% 192,020 47%
I. Vốn chủ sở hữu 410 182,236 22% 168,994 22% 164,198 21% 175,024 23% 192,007 47%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 132,000 16% 132,000 17% 132,000 17% 132,000 18% 132,000 32%
– cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 132,000 32%
– cổ phiếu ưu đãi   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 9,639 1% 9,639 1% 9,639 1% 9,639 1% 9,639 2%
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 3,952 0% 3,952 1% 3,952 1% 3,952 1% 3,952 1%
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 -8 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
7. Qũy đầu tư và phát triển 417 2,486 0% 10,470 1% 10,470 1% 10,470 1% 15,876 4%
8. Qũy dự phòng tài chính 418 2,952 0% 4,513 1% 4,764 1% 4,841 1% 0 0%
9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 0 0% 0 0% 3,372 0% 14,122 2% 0 0%
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 31,215 4% 8,420 1% 0 0% 0 0% 30,009 7%
– lợi nhuận chưa phân phối lũy
 kế đến cuối năm trước
  0 0% 0 0% 0 0% 0 0% -4 0%
– lợi nhuân chưa phân phối năm nay   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 30,013 7%
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
12. lợi ích cổ dông không kiểm soát   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 530 0%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 14 0% 14 0% 14 0% 14 0% 14 0%
1. Nguồn kinh phí 432 14 0% 14 0% 14 0% 14 0% 14 0%
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
C. LỢI ÍCH CỦA
CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
439 714 0% 716 0% 712 0% 0 0% 0 0%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
 (440=300+400)
440 812,477 100% 759,522 100% 785,120 100% 748,469 100% 411,818 100%

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

  • Thông qua bảng cân đối kế toán, bảng nguồn vốn và biểu đồ nguồn vốn của công ty ta có thể thấy vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng giảm năm 2011-2012, tăng lên từ năm 2013-2015. Nợ phải trả của công ty có xu hướng giảm xuống cho thấy công ty đang cố tự lực về tài chính, không phụ thuộc quá nhiều vào những khoản vay, chỉ vay khi công ty thật sự cần thiết.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
           
  1. Phân tích báo cáo lời lỗ
BẢNG 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT  
Chỉ tiêu Mã số Năm
2011
Tỷ

 

trọng

Năm
2012
Tỷ
 trọng
 Năm
 2013
Tỷ
 trọng
 Năm
2014
Tỷ
 trọng
 Năm
2015
Tỷ
 trọng
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1 398,559   251,030   273,203   338,813   619,968  
2. Các khoản giảm
 trừ doanh thu
2 140   291   0   0   0  
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ
 (10=01-02)
10 398,418 100% 250,738 100% 273,203 100% 338,813 100% 619,968 100%
4. giá vốn hàng bán 11 300,834 76% 203,882 81% 234,664 86% 295,652 87% 488,380 79%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
 và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 97,585 24% 46,856 19% 38,539 14% 43,161 13% 131,587 21%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3,367 1% 2,813 1% 994 0% 2,496 1% 837 0%
7. Chi phí tài chính 22 29,529 7% 18,536 7% 12,838 5% 8,332 2% 4,723 1%
 trong đó: chi phí lãi vay 23 29,332 7% 18,112 7% 13,312 5% 8,323 2% 3,358 1%
8. Chi phí bán hàng 24 1,319 0% 751 0% 382 0% 635 0% 773 0%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 25,181 6% 19,194 8% 21,707 8% 18,947 6% 59,205 10%
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh
 (30=20+(21-22)-(24+25)
30 44,922 11% 11,188 4% 4,606 2% 17,746 5% 67,724 11%
11. Thu nhập khác 31 1,268 0% 1,342 1% 1,376 1% 1,937 1% 1,241 0%
12. Chi phí khác 32 3,165 1% 151 0% 391 0% 516 0% 11,122 2%
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -1,897 0% 1,191 0% 985 0% 1,421 0% -9,881 -2%
14. Tổng lợi nhuận kế toán
 trước thuế (50=30+40)
50 43,025 11% 12,379 5% 5,590 2% 19,167 6% 57,843 9%
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 11,807 3% 3,956 2% 2,218 1% 5,130 2% 27,923 5%
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
17. lợi nhuận  sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60 31,218 8% 8,424 3% 3,372 1% 14,038 4% 29,920 5%
17.1. lợi ích của cổ đông thiểu số 61 4 0% 0 0% -4 0% -88 0% -93 0%
17.2. Lợi nhuận sau thuế
của cổ đông của công ty mẹ
62 31,215 8% 8,424 3% 3,377 1% 14,126 4% 30,013 5%
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
19. Giá đóng cửa   0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%

(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)

  • Thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có thể thấy, doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh của công ty có xu hướng tăng lên từ năm 2012-2015, đặc biệt là tăng mạnh vào năm 2015 so với năm 2014, doanh thu gần như tăng gấp đôi, măc dù nguồn vốn của công ty giảm, cho thấy công ty đang vận dụng vốn một cách hiệu quả. Chi phí giá vốn hàng bán của công ty tăng lên theo từng năm, cho thấy chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày càng được công ty chú trọng, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty đang có xu hướng tăng trở lại sau thời kỳ suy giảm từ năm 2011-2013, cho thấy công ty đang phát triển tốt, và đang dần khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường.

II.    Phân tích hòa vốn và các đòn bẩy kinh tế

  1. Phân tích hòa vốn
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2014 2015
HÒA VỐN LỜI LỖ          
Định phí F =CPBH + CPQLDN +CPTC                          56,030                          38,481                          34,927                          27,914                          64,701
Biến phí V = GVBH                        300,834                        203,882                        234,664                        295,652                        488,380
Doanh thu hòa vốn lời lỗ                   228,758.04                   205,921.51                   247,596.63                   219,122.76                   304,834.10
HÒA VỐN TIỀN MẶT          
Định phí tiền mặt
Ftm = F – Khấu hao tài sản cố định
– các khoản dự phòng
                         56,030                          38,481                          34,927                          27,914                          64,701
Biến phí V = GVBH                        300,834                        203,882                        234,664                        295,652                        488,380
Doanh thu hòa vốn tiền mặt                   228,758.04                   205,921.51                   247,596.63                   219,122.76                   304,834.10
HÒA VỐN TRẢ NỢ          
Định phí trả nợ Ftn = Ftm + I                          29,332                          18,113                          13,312                            8,323                            3,358
Biến phí V = GVBH                        300,834                        203,882                        234,664                        295,652                        488,380
Doanh thu trả nợ                              0.12                              0.10                              0.09                              0.07                              0.02

(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)

  1. Phân tích các đòn bẫy kinh tế
  • DFL : dùng để đo lường sự nhạy cảm của lợi nhuận sau thuế- tức lãi ròng cho vốn chủ sở hữu trước sự thay đổi của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
  • DOL dùng để đo lường sự nhạy cảm ủa lợi nhuận – sử dụng lợi nhuận trước thuế và lãi vay, trước sự thay đổi của sản lượng hoạt động.

Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Contact Me on Zalo