Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước VSI, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước VSI trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.
Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562
Chương I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CẤP THOÁT NƯỚC (WASECO)
I. Giới thiệu sơ lược về công ty
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước (Waseco) là công ty chuyên ngành có bề dày kinh nghiệm về lĩnh vực cấp thoát nước, được thành lập trên cơ sở tiếp quản Quốc gia Thủy cục (cơ quan chuyên quản lý về nước sạch của chế độ cũ) ngay sau Đại thắng Mùa xuân năm 1975 với địa bàn hoạt động trải dài từ miền Trung, Tây Nguyên đến mũi Cà Mau.
- Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển từ năm 1975, Công ty đã trải qua các tên gọi và các dấu mốc quan trọng sau:
- Ngày 18/10/1975, Tổng cục Xây dựng Cơ bản thuộc Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Quyết định số 41/TC/QĐ về việc chuyển đơn vị Quốc gia Thủy cục thành Công ty Khoan, Cấp nước miền Nam.
- Tháng 04/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (Quốc hội khóa VI), Công ty Khoan, Cấp nước miền Nam được trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Ngày 03/01/1977, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 01/BXD/TC về việc đổi tên Công ty Khoan, Cấp nước miền Nam thành Công txây dựng cấp thoát nước số 2.
- Ngày 12/02/1993, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 029A/BXD-TCLĐ về việc thành lập lại Công ty xây dựng cấp thoát nước số 2.
- Ngày 15/10/2001, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 1672/QĐ-BXD về việc đổi tên Công ty xây dựng cấp thoát nước số 2 thành Công ty Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước.
- Ngày 09/12/2005, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 2266/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước-Công ty nhà nước độc lập trực thuộc Bộ Xây dựng thành Công ty con trực thuộc Tổng Công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam.
- Ngày 03/03/2008, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 299/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước thuộc Tổng Công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam thành Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng cấp thoát nước-WASECO
II. Niêm yết chứng khoán(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
- Ngày 01/12/2011, Sở Giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh ra Quyết định số 248/2010/QĐ-SGDHCM về việc niêm yết cổ phiều của công ty. Ngày 24/12/2011, 12.000.000 cổ phiếu của Công ty với mã chứng khoán VSI chính thực thược niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh.
- Ngày 23/11/2011, Sở Giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh ra Quyết định số 169/2011/QĐ-SGDHCM về việc niêm yết bổ sung 1.200.000 cổ phiếu của công ty. Công ty WASECO ra thông báo ngày giao dịch chính thức của cổ phiếu bổ sung là 05/12/2011.
- Tổng giá trị chứng khoán niêm yết hiện nay là: 132.000.000 cổ phiếu.
III. Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh các công trình cấp thoát nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường. Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp. Đầu tư xây dựng, quản lý khai thác và kinh doanh dịch vụ công nghiệp, khu dân cư, bãi đỗ xe (không lập bến bãi trái phép), kho bãi công nghiệp. thi công, tổng thầu thi công xây dựng, lắp đặt các công trình cấp thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật đô thị, gia công lắp đặt kế cấu thép và các thiết bị cơ điện kỹ thuật công trình. Tư vấn đầu tư xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất xây dựng công trình. Thiết kế xây dựng công trình cấp thoát nước, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình dân dụng công nghiệp.
- Tư vấn lập và thẩm ta các dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đấu thầu. Lập tổng dụ toán và dự toán các công trình, thẩm tra thiết kế và tổng dự toán, kinh doanh bất động sản. sản xuất mua bán nước sạch. Sản xuất mua bán vật tư, vật liệu xây dựng và máy móc thiết bị, phụ tùng phục vụ ngành xây dựng chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường. Khoan thăm dò, khoan khai thác nước ngầm, nuôi tròng thủy hải sản, cây công nghiệp. Khai thác chế biến và mua bán các sản phẩm từ thủy hải sản và cây công nghiệp. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng chuyển giao công nghệ ngành cấp thoát nước. Đào tạo nghề. Giám sát thi công xây dựng công tình cấp- thoát nước, dân dụng và công nghiệp: xây dựng và hoàn thiện.
- Thành tích và kế hoạch phát triển trong tương lai
- Thành tích công ty đạt được qua các năm
- Huân chương độc lập hạng Ba, theo Quyết định số 2055/QĐ-CTN ngày 23/11/2012 của Chủ tịch nước.
- Huân chương lao động hạng I, theo Quyết định số 1511/2007/QĐ-CTN ngày 10/12/2007 của Chủ tịch nước.
- Huân chương lao động hạng II, theo Quyết định số 1061KT/CTN ngày 08/11/1996 của Chủ tịch nước.
- Huân chương lao động hạng III, theo Quyết định số 645/KT/HĐNN ngày 26/04/1985 của Chủ tịch nước.
- Kế hoạch phát triển trong tương lai
- Kể từ năm 1975 đến nay, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có chuyên môn và kinh nghiệm cao, lực lượng công nhân lành nghề về kỹ thuật lắp ống, lắp đặt công nghệ nhà máy, điện công nghiệp…, cùng với máy móc thiết bị chuyên ngành, Công ty WASECO luôn là Công ty dẫn đầu trong thi công xây lắp các công trình cấp thoát nước ở phía Nam. Ở các địa phương từ Đà Nẵng trở vào đến Cà Mau đều có các công trình cấp thoát nước do WASECO thực hiện.
- Tiếp tục phát huy thế mạnh truyền thống trong nhiều năm qua, Công ty WASECO luôn phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về xây lắp và tổng thầu EPC trong lĩnh vực cấp thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường; cung cấp các dịch vụ khép kín trong lĩnh vực cấp thoát nước từ khâu lập dự án đầu tư – tư vấn, thiết kế – sản xuất và cung cấp vật tư, thiết bị – thi công xây lắp – đào tạo chuyển giao kỹ thuật vận hành nhà máy; sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt và sản xuất của nhân dân và các tổ chức.
- Ngoài ra, Công ty thực hiện khai thác triệt để qũy đất hiện có để xây dựng khu nhà ở, thương mại, văn phòng, xây dựng đơn vị trở thành nhà cung cấp dịch vụ văn phòng, bất động sản uy tín tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam từ đó đem lại nhiều lợi ích cho cổ đông và xã hội.
Chương II: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
I. Phân tích tỷ lệ
- Phân tích khả năng thanh toán
- Tỷ lệ lưu động
- Tỷ lệ lưu động thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn, là một trong những thước đo khả năng thanh toán của công ty được sử dụng rộng rãi.
- Công thức tính:
CR=Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Bảng 1.1 Tỷ lệ lưu dộng CR | |||
Năm | VSI | CTN | Chỉ số ngành |
Năm 2011 | 1.17 | 1.03 | 1.15 |
Năm 2012 | 1.13 | 1.08 | 1.12 |
Năm 2013 | 1.02 | 1.14 | 1.10 |
Năm 2014 | 1.25 | 0.96 | 1.16 |
Năm 2015 | 1.49 | 0.81 | 1.14 |
(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
Biểu đổ 1.1 Tỷ lệ lưu dộng CR
- Thông qua Bảng 1.1 và biểu đồ 1.1 ta thấy tỷ lệ vốn lưu động mỗi năm của công ty đều lớn hơn 1, cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn của công ty lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn của công ty, hay nói cách khác là tài sản ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Như vậy, nói chung tình hình thanh khỏan của công ty tốt. Tuy nhiên, có thể thấy từ năm 2011-2013 tỷ số thanh khoản của công ty có xu hướng giảm xuống 1,17 (2011), còn 1,13 (2012) và 1,02(2013). Mức độ chênh lệch giữa các chỉ số theo từng năm giảm như sau:2011-2012 (giảm 0,04), 2012-2013 giảm 0,11. Tuy nhiên, so với tỷ số trung bình ngành trong cùng thời điểm đó có thể thấy mức độ chênh lệch giữa các năm từ 2011-2013 cũng giảm ; 2011-2012 (giảm 0,05), 2012-2013 (giảm 0,06), cho nên tỷ lệ vốn lưu động của công ty trong giai đoạn này vẫn chấp nhận được.
- Từ năm 2013-2015, tỷ lệ vốn lưu động công ty có chiều hướng tăng cao và cao hơn cả chỉ số trung bình ngành. Cho thấy công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, công ty cần có phương pháp kiểm soát tỷ lệ lưu động đừng để tỷ lệ này tăng quá cao vì nó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của việc sử dụng vốn như trường hợp có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ khó đòi, hàng tồn kho ………
- Tỷ lệ thanh toán nhanh
- Tỷ lệ thanh toán nhanh: phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là tồn kho ứ đọng, kém phẩm chất.
- Công thức tính:
QR= (TSNH-HTK)/NNH
Bảng 1.2. Tỷ lệ thanh toán nhanh QR | |||
VSI | CTN | Chỉ số ngành | |
Năm 2011 | 0.93 | 0.55 | 0.67 |
Năm 2012 | 0.92 | 0.66 | 0.67 |
Năm 2013 | 0.86 | 0.71 | 0.65 |
Năm 2014 | 0.92 | 0.7 | 0.69 |
Năm 2015 | 1.38 | 0.53 | 0.74 |
XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
- Dựa vào bảng 1.2, và biểu đồ2 ta thấy tỷ lệ thanh toán nhanh qua của công ty và trung bình ngành có xu hướng giảm từ năm 2011-2014. Trong khi đối thủ cạnh tranh CTN lại có xu hướng tăng. Tuy nhiên, khi so sánh số liệu thực tế giữa các con số ta thấy, tỷ lệ thanh toán nhanh của VSI vẫn cao hơn trung bình ngày và đối thủ cạnh tranh. Điều này cho thấy VSI hoàn toàn có thể thanh toán nhanh được những khoản nợ ngắn hạn. Từ năm 2014-2015 tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty tăng và cao nhất là vào năm 2015 với 1., d38, cao gần gấp đôi tỷ số trung bình ngành xây ddựng. Cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt.
- Thông qua việc phân tích tỷ lệ lưu động và khả năng thanh toán nhanh của công ty, ta thấy công ty có khả năng thanh khoản rất tốt. đảm baoro cho việc thanh toán dễ dàng các khỏa nợ ngắn hạn.
- Phân tích hiệu quả hoạt động
- Hiệu quả sử dụng tổng tài sản(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
- Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không phân biệt là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn, giúp cho nhà quản trị nhìn thấy hiệu quả đầu tư cuả công ty và hiệu qủa sử dụng tài sản ngắn hạn như thế nào.
- Công thức tính:
TAT=Tổng doanh thu/bình quân tổng taì sản.
- Phân tích cơ cấu
- Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán
BẢNG 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT | |||||||||||
TÀI SẢN | Mã số | Năm 2011 |
Tỷ trọng |
Năm 2012 |
Tỷ trọng |
Năm 2013 |
Tỷ trọng |
Năm 2014 |
Tỷ trọng |
Năm 2015 |
Tỷ trọng |
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN ( 100=110+120+130+140+150) |
100 | 339,724 | 42% | 282,469 | 37% | 281,255 | 36% | 247,155 | 33% | 278,958 | 68% |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 | 51,138 | 6% | 25,888 | 3% | 24,702 | 3% | 18,164 | 2% | 55,278 | 13% |
1. Tiền | 111 | 35,638 | 4% | 25,756 | 3% | 24,702 | 3% | 18,164 | 2% | 30,669 | 7% |
2.Các khoản tương đương tiền | 112 | 15,500 | 2% | 132 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 28,608 | 7% |
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 70,000 | 17% |
1. Đầu tư ngắn hạn | 121 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
2. Dự phòng đầu tư ngắn hạn | 129 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
3. đàu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 70,000 | 17% | |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 | 190,189 | 23% | 168,853 | 22% | 181,378 | 23% | 137,757 | 18% | 132,503 | 32% |
1. Phải thu khách hàng | 131 | 125,216 | 15% | 104,037 | 14% | 115,967 | 15% | 75,397 | 10% | 83,948 | 20% |
2. Trả trước cho người bán | 132 | 63,587 | 8% | 62,981 | 8% | 64,190 | 8% | 61,705 | 8% | 59,968 | 15% |
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng |
134 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
5. các khoản phải thu khác | 135 | 2,600 | 0% | 3,050 | 0% | 2,536 | 0% | 2,190 | 0% | 25,508 | 6% |
6. Dự phòng Phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
139 | -1,214 | 0% | -1,214 | 0% | -1,315 | 0% | -1,535 | 0% | -36,921 | -9% |
IV. Hàng tồn kho | 140 | 70,500 | 9% | 54,205 | 7% | 46,503 | 6% | 64,889 | 9% | 20,395 | 5% |
1. Hàng tồn kho | 141 | 70,500 | 9% | 54,205 | 7% | 46,503 | 6% | 64,889 | 9% | 20,395 | 5% |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
149 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 27,896 | 3% | 33,523 | 4% | 28,672 | 4% | 26,346 | 4% | 782 | 0% |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | 2,201 | 0% | 8,345 | 1% | 7,716 | 1% | 4,703 | 1% | 782 | 0% |
2. Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 1,837 | 0% | 0 | 0% |
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước. |
154 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
4. tài sản ngắn hạn khác. | 158 | 25,695 | 3% | 25,178 | 3% | 20,955 | 3% | 19,806 | 3% | 0 | 0% |
B- TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260+269) |
200 | 472,754 | 58% | 477,053 | 63% | 503,865 | 64% | 501,314 | 67% | 132,859 | 32% |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | |
II. Tài sản cố định | 210 | 439,943 | 54% | 477,378 | 63% | 468,325 | 60% | 483,909 | 65% | 13,082 | 3% |
1. Tài sản cố định hữu hình | 220 | 10,371 | 1% | 101,485 | 13% | 99,055 | 13% | 90,541 | 12% | 10,961 | 3% |
Nguyên giá | 221 | 152,369 | 19% | 152,863 | 20% | 158,091 | 20% | 158,091 | 21% | 43,184 | 10% |
– giá trị hao mòn lũy kế (*) | 222 | -42,998 | -5% | -51,379 | -7% | -59,036 | -8% | -67,550 | -9% | -32,223 | -8% |
2. tài sản cố định thuê tài chính | 223 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
3. tài sản cố định vô hình | 224 | 2,625 | 0% | 2,499 | 0% | 2,373 | 0% | 2,247 | 0% | 2,121 | 1% |
Nguyên giá | 227 | 3,150 | 0% | 3,150 | 0% | 3,150 | 0% | 3,150 | 0% | 3,150 | 1% |
– giá trị hao mòn lũy kế (*) | 228 | -525 | 0% | -651 | 0% | -777 | 0% | -903 | 0% | -1,029 | 0% |
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 229 | 327,947 | 40% | 343,394 | 45% | 366,897 | 47% | 391,121 | 52% | 35,189 | 9% |
III. Bất động sản đầu tư | 240 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 71,539 | 17% |
1. Nguyên giá | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 113,432 | 28% | |
2. giá trị hao mòn lũy kế (*) | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | -41,893 | -10% | |
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
250 | 10,488 | 1% | 10,488 | 1% | 19,488 | 2% | 4,488 | 1% | 3,268 | 1% |
1. Đầu tư vào công ty con | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | |
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh |
0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | |
3. Đầu tư dài hạn khác | 258 | 10,488 | 1% | 0 | 0% | 19,488 | 2% | 4,488 | 1% | 4,488 | 1% |
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) |
0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | -122 | 0% | |
V. Tài sản dài hạn khác | 260 | 376 | 0% | 376 | 0% | 376 | 0% | 376 | 0% | 9,781 | 2% |
1. Chi Phí trả trước dài hạn | 261 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | 376 | 0% | 376 | 0% | 376 | 0% | 376 | 0% | 376 | 0% |
3. Tài sản dài hạn khác | 268 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
VI. Lợi thế thương mại | 269 | 21,947 | 3% | 18,811 | 2% | 15,676 | 2% | 12,541 | 2% | 9,406 | 2% |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) |
270 | 812,477 | 100% | 759,522 | 100% | 785,120 | 100% | 748,469 | 100% | 411,818 | 100% |
NGUỒN VỐN | 0 | 0% | 0 | 0 | 0 | 0 | |||||
A-NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) | 300 | 629,514 | 77% | 589,798 | 78% | 620,196 | 79% | 572,808 | 77% | 219,797 | 53% |
I. Nợ ngắn hạn | 310 | 291,032 | 36% | 249,023 | 33% | 274,473 | 35% | 197,350 | 26% | 186,785 | 45% |
1. Vay nợ ngắn hạn | 311 | 118,467 | 15% | 76,359 | 10% | 100,572 | 13% | 70,597 | 9% | 13,609 | 3% |
2. phải trả người bán | 312 | 62,637 | 8% | 31,091 | 4% | 29,731 | 4% | 48,058 | 6% | 31,175 | 8% |
3. người mua trả tiền trước | 313 | 19,668 | 2% | 52,848 | 7% | 35,094 | 4% | 11,182 | 1% | 14,829 | 4% |
4. thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 314 | 14,179 | 2% | 9,994 | 1% | 16,444 | 2% | 5,663 | 1% | 35,574 | 9% |
5. phải trả người lao động | 315 | 951 | 0% | 82 | 0% | 1,457 | 0% | 1,665 | 0% | 2,656 | 1% |
6. chi phí phải trả | 316 | 37,904 | 5% | 29,368 | 4% | 27,294 | 3% | 18,594 | 2% | 53,010 | 13% |
7. phải trả nội bộ | 317 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
8. phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
318 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
9.các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác |
319 | 35,541 | 4% | 46,808 | 6% | 62,206 | 8% | 40,585 | 5% | 34,338 | 8% |
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 320 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 1,499 | 0% |
11. Qũy khen thưởng , phúc lợi | 323 | 1,684 | 0% | 1,736 | 0% | 1,674 | 0% | 1,004 | 0% | 95 | 0% |
II. Nợ dài hạn | 330 | 338,482 | 42% | 340,775 | 45% | 345,723 | 44% | 375,459 | 50% | 33,012 | 8% |
1. Phải trả dài hạn người bán | 331 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
2. Phải trả dài hạn nội bộ | 332 | 105,931 | 13% | 106,721 | 14% | 105,856 | 13% | 70,856 | 9% | 0 | 0% |
3. Phải trả dài hạn khác | 333 | 26,508 | 3% | 126,508 | 17% | 123,893 | 16% | 304,602 | 41% | 27,039 | 7% |
4. Vay và nợ dài hạn | 334 | 105,783 | 13% | 107,545 | 14% | 115,974 | 15% | 0 | 0% | 0 | 0% |
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 335 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
6.. Dự phòng trợ cấp mất việc làm | 336 | 259 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
7. Dự phòng phải trả dài hạn | 337 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
8. Doanh thu chưa thực hiện | 338 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 5,973 | 1% |
9. Qũy phát triển khoa học và công nghệ |
339 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) |
400 | 182,250 | 22% | 169,008 | 22% | 164,212 | 21% | 175,661 | 23% | 192,020 | 47% |
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | 182,236 | 22% | 168,994 | 22% | 164,198 | 21% | 175,024 | 23% | 192,007 | 47% |
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411 | 132,000 | 16% | 132,000 | 17% | 132,000 | 17% | 132,000 | 18% | 132,000 | 32% |
– cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 132,000 | 32% | |
– cổ phiếu ưu đãi | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | |
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | 9,639 | 1% | 9,639 | 1% | 9,639 | 1% | 9,639 | 1% | 9,639 | 2% |
3. Vốn khác của chủ sở hữu | 413 | 3,952 | 0% | 3,952 | 1% | 3,952 | 1% | 3,952 | 1% | 3,952 | 1% |
4. Cổ phiếu quỹ (*) | 414 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 415 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 416 | -8 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
7. Qũy đầu tư và phát triển | 417 | 2,486 | 0% | 10,470 | 1% | 10,470 | 1% | 10,470 | 1% | 15,876 | 4% |
8. Qũy dự phòng tài chính | 418 | 2,952 | 0% | 4,513 | 1% | 4,764 | 1% | 4,841 | 1% | 0 | 0% |
9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu | 419 | 0 | 0% | 0 | 0% | 3,372 | 0% | 14,122 | 2% | 0 | 0% |
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 420 | 31,215 | 4% | 8,420 | 1% | 0 | 0% | 0 | 0% | 30,009 | 7% |
– lợi nhuận chưa phân phối lũy kế đến cuối năm trước |
0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | -4 | 0% | |
– lợi nhuân chưa phân phối năm nay | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 30,013 | 7% | |
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 421 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
12. lợi ích cổ dông không kiểm soát | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 530 | 0% | |
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | 14 | 0% | 14 | 0% | 14 | 0% | 14 | 0% | 14 | 0% |
1. Nguồn kinh phí | 432 | 14 | 0% | 14 | 0% | 14 | 0% | 14 | 0% | 14 | 0% |
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 433 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ |
439 | 714 | 0% | 716 | 0% | 712 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) |
440 | 812,477 | 100% | 759,522 | 100% | 785,120 | 100% | 748,469 | 100% | 411,818 | 100% |
XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Thông qua bảng cân đối kế toán, bảng nguồn vốn và biểu đồ nguồn vốn của công ty ta có thể thấy vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng giảm năm 2011-2012, tăng lên từ năm 2013-2015. Nợ phải trả của công ty có xu hướng giảm xuống cho thấy công ty đang cố tự lực về tài chính, không phụ thuộc quá nhiều vào những khoản vay, chỉ vay khi công ty thật sự cần thiết.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
- Phân tích báo cáo lời lỗ
BẢNG 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT | |||||||||||
Chỉ tiêu | Mã số | Năm 2011 |
Tỷ
trọng |
Năm 2012 |
Tỷ trọng |
Năm 2013 |
Tỷ trọng |
Năm 2014 |
Tỷ trọng |
Năm 2015 |
Tỷ trọng |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
1 | 398,559 | 251,030 | 273,203 | 338,813 | 619,968 | |||||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu |
2 | 140 | 291 | 0 | 0 | 0 | |||||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) |
10 | 398,418 | 100% | 250,738 | 100% | 273,203 | 100% | 338,813 | 100% | 619,968 | 100% |
4. giá vốn hàng bán | 11 | 300,834 | 76% | 203,882 | 81% | 234,664 | 86% | 295,652 | 87% | 488,380 | 79% |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) |
20 | 97,585 | 24% | 46,856 | 19% | 38,539 | 14% | 43,161 | 13% | 131,587 | 21% |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | 3,367 | 1% | 2,813 | 1% | 994 | 0% | 2,496 | 1% | 837 | 0% |
7. Chi phí tài chính | 22 | 29,529 | 7% | 18,536 | 7% | 12,838 | 5% | 8,332 | 2% | 4,723 | 1% |
trong đó: chi phí lãi vay | 23 | 29,332 | 7% | 18,112 | 7% | 13,312 | 5% | 8,323 | 2% | 3,358 | 1% |
8. Chi phí bán hàng | 24 | 1,319 | 0% | 751 | 0% | 382 | 0% | 635 | 0% | 773 | 0% |
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 25,181 | 6% | 19,194 | 8% | 21,707 | 8% | 18,947 | 6% | 59,205 | 10% |
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25) |
30 | 44,922 | 11% | 11,188 | 4% | 4,606 | 2% | 17,746 | 5% | 67,724 | 11% |
11. Thu nhập khác | 31 | 1,268 | 0% | 1,342 | 1% | 1,376 | 1% | 1,937 | 1% | 1,241 | 0% |
12. Chi phí khác | 32 | 3,165 | 1% | 151 | 0% | 391 | 0% | 516 | 0% | 11,122 | 2% |
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) | 40 | -1,897 | 0% | 1,191 | 0% | 985 | 0% | 1,421 | 0% | -9,881 | -2% |
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) |
50 | 43,025 | 11% | 12,379 | 5% | 5,590 | 2% | 19,167 | 6% | 57,843 | 9% |
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | 11,807 | 3% | 3,956 | 2% | 2,218 | 1% | 5,130 | 2% | 27,923 | 5% |
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
17. lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) |
60 | 31,218 | 8% | 8,424 | 3% | 3,372 | 1% | 14,038 | 4% | 29,920 | 5% |
17.1. lợi ích của cổ đông thiểu số | 61 | 4 | 0% | 0 | 0% | -4 | 0% | -88 | 0% | -93 | 0% |
17.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ |
62 | 31,215 | 8% | 8,424 | 3% | 3,377 | 1% | 14,126 | 4% | 30,013 | 5% |
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
19. Giá đóng cửa | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% | 0 | 0% |
(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
- Thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có thể thấy, doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh của công ty có xu hướng tăng lên từ năm 2012-2015, đặc biệt là tăng mạnh vào năm 2015 so với năm 2014, doanh thu gần như tăng gấp đôi, măc dù nguồn vốn của công ty giảm, cho thấy công ty đang vận dụng vốn một cách hiệu quả. Chi phí giá vốn hàng bán của công ty tăng lên theo từng năm, cho thấy chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày càng được công ty chú trọng, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty đang có xu hướng tăng trở lại sau thời kỳ suy giảm từ năm 2011-2013, cho thấy công ty đang phát triển tốt, và đang dần khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường.
II. Phân tích hòa vốn và các đòn bẩy kinh tế
- Phân tích hòa vốn
CHỈ TIÊU | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
HÒA VỐN LỜI LỖ | |||||
Định phí F =CPBH + CPQLDN +CPTC | 56,030 | 38,481 | 34,927 | 27,914 | 64,701 |
Biến phí V = GVBH | 300,834 | 203,882 | 234,664 | 295,652 | 488,380 |
Doanh thu hòa vốn lời lỗ | 228,758.04 | 205,921.51 | 247,596.63 | 219,122.76 | 304,834.10 |
HÒA VỐN TIỀN MẶT | |||||
Định phí tiền mặt Ftm = F – Khấu hao tài sản cố định – các khoản dự phòng |
56,030 | 38,481 | 34,927 | 27,914 | 64,701 |
Biến phí V = GVBH | 300,834 | 203,882 | 234,664 | 295,652 | 488,380 |
Doanh thu hòa vốn tiền mặt | 228,758.04 | 205,921.51 | 247,596.63 | 219,122.76 | 304,834.10 |
HÒA VỐN TRẢ NỢ | |||||
Định phí trả nợ Ftn = Ftm + I | 29,332 | 18,113 | 13,312 | 8,323 | 3,358 |
Biến phí V = GVBH | 300,834 | 203,882 | 234,664 | 295,652 | 488,380 |
Doanh thu trả nợ | 0.12 | 0.10 | 0.09 | 0.07 | 0.02 |
(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI)
- Phân tích các đòn bẫy kinh tế
- DFL : dùng để đo lường sự nhạy cảm của lợi nhuận sau thuế- tức lãi ròng cho vốn chủ sở hữu trước sự thay đổi của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
- DOL dùng để đo lường sự nhạy cảm ủa lợi nhuận – sử dụng lợi nhuận trước thuế và lãi vay, trước sự thay đổi của sản lượng hoạt động.
Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Cấp thoát nước VSI, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé.
Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562