Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Công viên nước Đầm Sen

Rate this post

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Công viên nước Đầm Sen, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty cổ phần Công viên nước Đầm Sen trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562


Table of Contents

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CTCP CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN

1.1.   GIỚI THIỆU CHUNG:

  • Một số thông tin cơ bản :
  • Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN
  • Tên tiếng anh: DAM SEN WATER PARK CORPORATION
  • Tên viết tắt: DASECO
  • Trụ sở chính công ty: 03 Hòa Bình, Phường 3, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh.
  • Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần số 0302844200 do Sở Kế hoạch và Đầu tư HCM cấp , đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 24/1/2014.
  • Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng.
  • Mã chứng khoán: DSN(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

1.1.2.     Lịch sử hình thành và phát triển:

–    Tiền thân Công ty Cổ phần Công Viên Nước Đầm Sen là Công ty TNHH Công Viên Nước đầm Sen được thành lập vào ngày 29/08/1998. Công ty được thành lập dựa trên liên doanh giữa Công ty Du lịch Phú Thọ – thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn và Công ty Cổ phần Sài Gòn với số vốn ban đầu là 43,9 tỷ đồng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vui chơi giải trí – thể thao dưới nước và liên kết với Công ty Dịch vụ Phú Thọ đầu tư khai thác các trò chơi tại Công viên Văn hóa Đầm Sen.

–    Đến năm 2003, Công ty thực hiện chuyển đổi từ mô hình Công ty TNHH sang Công ty cổ phần, lấy tên là Công ty Cổ phần Công viên nước Đầm Sen.

–    Năm 2007, Công ty đã tăng vốn Điều lệ từ 43,9 tỷ đồng lên 55 tỷ đồng và 65 tỷ đồng qua 2 đợt phát hành để đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Ngày 31/07/2008 Công ty đủ điều kiện và thực hiện đăng ký với UBCKNN, trở thành Công ty Đại chúng theo qui định.

–    Ngày 25/12/2008 Công ty tăng vốn từ 65 tỷ lên 84,5 tỷ đồng từ nguồn thặng dư cổ phần của đợt phát hành lần trước để cơ cấu lại nguồn vốn.

–    Ngày 29/07/2009, Công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư cấp giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302844200 về đăng ký thay đổi lần 6.

–    Năm 2010, thức hiện chủ trương đưa cổ phiếu của Công ty giao dịch trên thị trường chứng khoán, Công ty đã hoàn tất thủ tục niêm yết cổ phiếu và ngày 26/10/2010 niêm yết chính thức 8.450.000 cổ phiếu DSN trên Hose với giá tham chiếu ngày giao dịch đầu tiên là 30.000đ.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

–    Năm 2010 Công ty tiếp tục đầu tư lắp đặt mới máng trượt Boomerang do Ấn Độ sản xuất đưa vào hoạt động kinh doanh ngày 01/6/2010. Đây là máng trượt khổng lồ cao 12m rộng 25m có hình dạng như chim Phụng hoàng đang tung cánh và vận thành như một loại vũ khí của người thổ dân Châu Úc.

–    Ngày 28/12/2013, Công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư cấp giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0302884200 về đăng ký thay đổi lần 7. 

–    Ngày 24/01/2014, Công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư cấp giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 0302844200 về đăng ký thay đổi lần 8.

–    Tháng 12/2015 đầu tư mới phòng massage tia nước đưa vào hoạt động tết Dương lịch và hồ massage năng lượng mặt trời khai trương trước Tết Bính Thân

1.1.3.   Lĩnh vực kinh doanh:

–      Dịch vụ giải trí, vui chơi, thể thao dưới nước và các dịch vụ khác (ăn uống, cho thuê đồ tắm, bán hàng lưu niệm).

–      Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và quốc tế (phải thực hiện theo qui định của pháp luật)

–      Vận chuyển hành khách bằng taxi (chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện kinh doanh theo qui định của pháp luật)

–      Mua bán rượu bia, thuốc lá nội (đối với mua bán rượu trên 30 độ và thuốc lá nội, chỉ hoạt động khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo qui định của pháp luật), thiết bị máy móc, linh kiện, vật tư, nguyên liệu và sản phẩm phục vụ ngành thể thao dưới nước, ngành nhà hàng – khách sạn

–      Tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện kinh doanh theo qui định của pháp luật)

–      Sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm mây tre lá, gốm sứ, keo dán tổng hợp (Không sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm gốm sứ tại Tp.Hồ Chí Minh)

1.2.  CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ & CƠ CẤU CỔ ĐÔNG:

1.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN :

A /Các mục tiêu chủ yếu của công ty:

–      Hoạt động kinh doanh tăng trưởng liên tục và ổn định : hoạt động kinh doanh của công ty tăng trưởng đều đặn về lượng khách và về doanh thu ổn định liên tục trong nhiều năm. Bên cạnh đó Công viên Khủng Long được đầu tư trên diện tích của Công viên Văn Hóa Đầm Sen cũng góp phần vào doanh thu của Công ty, tổng vốn đầu tư ban đầu đã được thu hồi.

–      An toàn vui chơi và mỹ quan công viên : đảm bảo an toàn tuyệt đối về tình hình an ninh trật tự và an toàn cho khách vui chơi tại công viên. Xây dựng hình ảnh công viên Xanh – Sạch – Đẹp, thân thiện gần gũi cộng đồng tạo được sự yêu mến của du khách và được các cơ quan quản lý chức năng đánh giá cao.

–      Xây dựng Thương hiệu vững mạnh, bền vững, uy tín: công viên ngày nay thực sự là thương hiệu mạnh trong lĩnh vực vui chơi giải trí dưới nước của cả nước, là địa chỉ được du khách hài long và ủng hộ trong nhiều năm qua.

B / Chiến lược phát triển trung và dài hạn:

–      Tối đa hóa giá trị của cổ đông và theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh về tốc độ tăng trưởng lượng khách và doanh thu, mở rộng địa bàn kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, phát triển hệ thống ăn uống nhà hàng. Tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ 835 bằng phát hành cổ phiếu chi trả cổ tức năm 2015 và từ nguồn vốn chủ sở hữu. Đẩy mạnh bộ phận giúp việc cho HĐQT về nghiên cứu các dự án đầu tư mới và nâng cấp công viên thêm trò chơi mới.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

C / Mục tiêu phát triển bền vững đối với môi trường, xã hội và cộng đồng:

–      Trong nhiều năm qua việc thực hiện bảo vệ môi trường của công ty được các cơ quan chức năng kiểm tra giám sát chặt chẽ nên công ty luôn chú trọng đến vấn đề này, nhất là đối với các khu vực ăn uống và có hướng xây dựng phương án cần thiết nhằm đáp ứng chỉ tiêu môi trường.

–      Trong suốt thời gian hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của mình, CVNĐầm Sen luôn quan tâm đến công tác hoạt động xã hội, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, vui chơi vận động của lứa tuổi thanh niên.

–      Bên cạnh đó Cty cũng chú trọng, quan tâm đến các hoạt động nhân đạo đem lại nhiều ý nghĩa cho cộng đồng như : tặng nhà tình nghĩa cho các Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng ở Bến Tre, đóng góp cho hội khuyến học tỉnh Quảng Trị, tổ chức hiến máu nhân đạo cho CBCNV…

PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY

2.1. PHÂN TÍCH TỶ LỆ:

  • Các tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán: Bảng cân đối kế toán( mục tài sản)

2.1.1.1.   Tỷ lệ lưu động CR (Current ratio):

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Tài sản ngắn hạn Đồng 73.468.054.699 148.067.826.947 155.378.556.122 166.532.219.179 190.311.863.679
Nợ ngắn hạn Đồng   8.787.122.431   12.025.863.823    11.404.845.339   10.568.269.627     8.810.642.761
Tỷ lệ lưu động CR   8,36 12,31 13,62 15,76 21,60

Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

Nếu một công ty đang gặp khó khăn về tài chính, công ty sẽ chi trả cho các hóa đơn thanh toán bị chậm trể hơn (các khoản phải trả nhà cung cấp), hoặc phải vay tiền từ Ngân Hàng.Tất cả các hoạt động này làm cho nợ ngắn hạn tăng lên.. Nói chung thì CR chỉ số này luôn ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao. Nhìn vào DSN ta có thể thấy:

Năm 2011 đến 2012 tỷ lệ lưu động tăng 47% tăng so với năm 2011 , tài sản ngắn hạn tăng mạnh , nợ ngắn hạn cũng tăng ,  nên khả năng thanh toán các khoản nợ tốt

Năm 2012 đến 2013 tỷ lệ lưu động tăng 10,6% tăng so với năm 2012 , tài sản ngắn hạn tăng nhẹ, nợ ngắn hạn giảm nhẹ , khả năng thanh toán các khoản nợ tốt

Năm 2013 đến 2014 tỷ lệ lưu động tăng 15,71% tăng so với năm 2013 , tài sản ngắn hạn tăng nhẹ, nợ ngắn hạn tăng nhẹ , khả năng thanh toán các khoản nợ tốt

Năm 2014 đến 2015 tỷ lệ lưu động tăng 37% so với năm 2014, tài sản ngắn hạn tăng mạnh, nợ ngắn hạn giảm khá, công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ. Nhìn chung khả năng thanh toán các khoản nợ của DSN là rất tốt.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

2.1.1.2.   Tỷ lệ thanh toán QR (Quick ratio):

CHỈ TIÊU   2011 2012 2013 2014 2015
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn   73.468.054.699 148.067.826.947 155.378.556.122 166.532.219.176 190.311.863.679
Hàng tồn kho   584.691.336 587.735.925 1.098.548.116 719.915.936 979.377.695
Nợ ngắn hạn   8.787.122.431 12.025.863.823 11.404.845.339 10.568.269.627 8.810.642.761
 

Tỷ lệ thanh toán nhanh QR

TSNH-TK  

8,29

 

12,26

 

13,53

 

15,69

 

21,49

NNH

Nhận xét:

Tỉ lệ thanh toán nhanh của DSN qua các năm cao và tăng đều, vì tài sản ngắn hạn tăng mạnh và đều, đồng thời nợ ngắn hạn tăng giảm không đáng kể, qua đó khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DSN là rất tốt.

2.1.1.3.   Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT (Total asset turn):

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
 

Tổng doanh thu ròng

 

Đồng

 

134.803.448.984

 

157.123.808.612

 

170.941.387.112

 

164.256.239.584

 

171.777.349.551

 

Tổng tài sản

 

Đồng

 

155.618.542.798

 

172.841.942.156

 

169.107.400.083

 

176.849.014.124

 

197.733.458.661

Hiệu quả sử dụng tài sản TAT   0,87 0,91 1,01 0,93 0,87

Nhận xét:

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tăng dần đều trong các năm từ 2011 đến 2013, do công ty sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có và doanh thu ròng tăng mạnh trong khoảng thời gian này. Riêng từ năm 2013 đến 2015 , hiệu quả sử dụng tài sản giảm đều , do doanh thu ròng đã chững lại, không tăng mạnh như trước.

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

2.1.1.4.   Vòng quay tồn kho IT:

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Giá vốn bán hàng Đồng 54.882.925.098 64.248.818.291 67.100.096.361 61.697.592.401 61.860.717.728
Giá trị tồn kho Đồng 584.691.336 587.735.925 1.098.548.116 719.915.936 979.377.695
 

Vòng quay tồn kho IT

Cxs  

93,87

 

109,32

 

61,08

 

85,70

 

63,16

TK

Nhận xét:

Vòng quay tồn kho tăng trong các năm từ 2011 đến 2012 và từ 2013 – 2014 , chứng tỏ hiệu quả quản lý tồn kho thời gian này không tốt.  

Vòng quay tồn kho giảm trong các năm từ 2012 – 2013, từ 2014 – 2015 , chứng tỏ hiệu quả quản lý tồn kho đã cải thiện trong các năm này, hiệu quả sử dụng vốn cao.

2.1.1.5.   Kỳ thu tiền bình quân ACP (Average collection period)

            CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Khoản phải thu Đồng 1.301.210.072 1.419.449.570 1.274.309.056 3.398.949.469 2.958.056.197
Doanh thu ròng về bán hàng và dịch vụ Đồng 134.803.448.984 157.123.808.612 170.941.387.112 164.256.239.584 171.777.349.551
 

ACP

KPT*360  

3,47

 

3,25

 

2,68

 

7,45

 

6,20

NS

Nhận xét:

Tỷ số này cho biết công ty trung bình mất bao nhiêu ngày từ lúc bán được hàng, dịch vụ đến lúc nhận được tiền. Phân tích tỷ lệ này rõ ràng cho thấy kỳ thu tiền bình quân của các năm đều biến động không nhiều. Trong thời gian này, công ty có khoản phải thu hợp lý và hiệu quả.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

CTCP Đầu tư và Phát triển dự án Hạ tầng Thái Bình Dương (PPI)                                            Nguyễn Tất Tú Linh
CHỈ TIÊU CÔNG THỨC 2011 2012 2013 2014 2015
 

1. Tỷ lệ nợ D/A

TD  

        6,17%

 

   6,99%

 

    6,79%

 

    6,02%

 

       4,51%

TA
 

2. Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR

EBIT  

        28599

 

        1733

 

 

 

        30727

I
 

3. Tỷ số khả năng trả nợ

EBITDA+TTTT  

         15,01

 

8,4

 

 

 

6,48

I+NỢ GỐC+ TTTT

 

Tỷ lệ quản trị nợ:

2.1.2.1.   Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản D/A:

Nhận xét:

Từ năm 2011 đến 2015 tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ổn định ở mức 4-7% , điều này cho thấy khả năng trả nợ công ty vẫn tốt.

2.1.2.2.   Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR

Nhận xét:

Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận kinh doanh:

Năm 2011 đến năm 2012 tỷ lệ thanh toán lãi vay giảm gần 94% so với 2011

Năm 2013 không có tỷ lệ thanh toán lãi vay vì không có chi phí lãi vay

Năm 2014 không có tỷ lệ thanh toán lãi vay vì không có chi phí lãi vay

Năm 2015 tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng mạnh lên 30727

Chỉ tiêu này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi vay của công ty như thế nào, so với các năm của công ty cho thấy khả năng thanh toán lãi vay bình thường.

  • Tỷ số khả năng trả nợ:

Nhận xét:

Tỷ số khả năng trả nợ được thiết kế để đo lường khả năng trả nợ cả gốc và lãi của công ty DSN từ các nguồn như doanh thu, khấu hao, và lợi nhuận trước thuế. Thông thường nợ gốc sẽ được trang trải từ doanh thu và khấu hao, trong khi lợi nhuận trước thuế được sử dụng để trả lãi vay. Theo kết quả cho thấy từ năm 2011 đến năm 2015, riêng năm 2013 và 2014 không có chi phí lãi vay và chi trả nợ gốc vay, thì tỷ lệ khả năng trả nợ đều lớn hơn 1. Điều này có nghĩa nguồn tiền DSN có thể để trả nợ lớn hơn trả gốc vay và lãi cho thấy khả năng trả nợ gốc vay là cao.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

2.1.3.   Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:

  • Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ GPM:
CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Lợi nhuận gôp Đồng 79.920.523.886 92.874.990.321 103.841.290.751 102.558.647.183 109.916.631.823
Doanh thu Đồng 134.803.448.984 157.123.808.612 170.941.387.112 164.256.239.584 171.777.349.551

..

Doanh lợi gộp bán hàng

và dịch vụ GPM

Gross Profit  

      59,29%

 

       59,11%

 

      60,75%

 

      62,44%

 

        63,99%

Net Sales

Nhận xét:

Tỷ số này cho thấy một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp

Từ năm 2011 đến 2015, GPM ổn định trong khoảng từ 60-65% chứng tỏ DSN có khả năng sinh lợi tốt và ổn định.

2.1.3.2.     Doanh lợi ròng NPM:

 

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Lợi nhuận ròng Đồng 56.728.927.892      64.963.907.981    67.176.645.369 68.278.189.753 70.492.071.043
Doanh thu ròng Đồng 96.340.079.723  112.591.715.223 115.232.151.723 111.641.145.880   117.982.295.605
 

Danh lợi ròng NPM

Net Income  

      58,88%

 

        57,7%

 

        58,3%

 

      61,16%

 

        59,75%

Total Net Sales

Nhận xét:

Tỷ số này cho thấy một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.

Nhìn chung NPM cao và ổn định cho thấy tỷ số tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông của DSN là rất tốt.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

2.1.3.3.     Sức sinh lợi cơ bản BEP:

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
EBIT Đồng 75.073.119.829 86.645.841.614 90.095.426.005 87.981.215.306 90.814.169.737
Tng tài sản A Đồng 155.618.542.798 172.841.942.156 169.107.400.083 176.849.014.124 197.733.458.661
 

Sức sinh lợi cơ bản BEP

EBIT  

      48,24%

 

      50,13%

 

      53,28%

 

      49,75%

 

        45,93%

Assets

Nhận xét:

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của DSN , trong tất cả các năm 2011 – 2015 tỷ số mang giá trị dương rất cao, chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi tốt.

2.1.3.4.   Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Lợi nhuận ròng Đồng 56.728.927.892 64.963.907.981    67.176.645.369 68.278.189.753 70.492.071.043
Tng tài sản A Đồng 155.618.542.798 172.841.942.156 169.107.400.083 176.849.014.124 197.733.458.661
Tỷ suất sinh lợi trên tổng

tài sản ROA

Net Income  

      36,45%

 

       37,59%

 

      39,72%

 

      38,61%

 

         35,65%

Asset

Nhận xét:

ROA dùng để đo lưởng khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của DSN

Từ năm 2011 đến 2015 ROA ổn định trong khoảng 35-40 % cho thấy khả năng sinh lợi của Công ty trên mỗi đồng tài sản cao và ổn định qua các năm.

2.1.3.5.   Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu ROE

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Lợi nhuận sau thuế Đồng 56.728.927.892     64.963.907.981    67.176.645.369 68.278.189.753 70.492.071.043
Vn chủ sở hữu Đồng 146.016.670.352 160.765.578.333 157.616.554.744 166.194.744.497   188.821.815.900
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Net Income

 

 

 

 

         38,85%    40,41%         42,62%          41,08%            37,33%
chủ sở hữu ROE Equity          
               

Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.

Từ năm 2012 đến 2015 ROE của DSN ổn định trong khoảng 37-43% , chứng tỏ khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông cao và rất ổn định.

2.1.4. Các tỷ lệ đánh giá theo gốc độ thị trường:

Tỷ lệ giá /thu nhập (P/E):

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Giá cổ phiếu đóng cửa cuối năm Đồng  9.200 20.100 31.800 35.800 52.500
Lãi cơ bản trên cổ phiếu Đồng 6.713 7.688 7.950 6.916            7.091
 

Tỷ lệ P/E

P  

1,37

 

  2,61

 

      4

 

5.18

 

             7.4

EPS

Nhận xét:

Tỷ lệ này cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để thu được một đồng lợi nhuận của DSN. Tỷ số này qua tăng dần đều qua các năm từ 2011-2015. Điều này cho thấy nhà đầu tư càng ngày càng tăng kỳ vọng vào cp DSN, bằng chứng là giá trị cổ phiếu DSN liên tục tăng từ năm 2011 – 2015. Điều này có thể lý giải bằng việc lợi nhuận DSN tăng cao qua các năm, đồng thời luôn trả cổ tức ở mức cao và ổn định.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

2.1.4.2.   Tỷ lệ giá trị thị trường/ giá trị cổ phiếu (P/B):

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Giá thị trường Đồng 9.200 20.100 31.800 35.800 52.500
Giá sổ sách Đồng 17.280 19.026 18.653 19.668 22.346
 

Tỷ lệ P/B

ME  

0,53

 

1,06

 

1,70

 

1.82

 

2,35

E

Nhận xét:

Điều này cho thấy mức độ so sánh giữa giá cả cổ phiếu trên thị trường và giá trị cổ phiếu sổ sách. Tỷ lệ P/B tăng dần qua các năm và năm 2015 là thời điểm đỉnh cao.

2.1.4.3.   Tỷ số giá/ dòng tiền P/CF

CHỈ TIÊU Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015
Lãi ròng Triệu          56.729         64.964 67.177         68.278            70.492
Khu hao tài sản cố đinh Triệu 4.808 3.811 1.141 1.893. 1.845
Cổ phiếu đang lưu hành Triệu 8.450.000 8.450.000 8.450.000 8.450.000 8.450.000
CFPS=NI+Khấu hao TSHH TSVH/ CP thường đang lưu  

 

Triệu

 

 

          7.282

 

 

          8.139

 

 

          8.085

 

 

8.304

 

 

           8.561

thông            
 

           Tỷ số giá/ dòng tiền P/CF

P

       CFPS

 

1,26

 

2,47

 

3,93

 

4,31

 

6,13

Nhận xét:

Tỷ số này cho biết nhà đầu sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền. Chỉ số này cho thấy qua các năm 2011-2015 có sự tăng đều và đạt đỉnh cao tại năm 2015.

2.2.  PHÂN TÍCH CƠ CẤU: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

  • Phân tích cơ cấu theo bảng cân đối kế toán:

ĐVT: VND

Nhận xét:

Tài sản: Qua bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty cuối năm 2015 ta thấy cơ cấu tài sản Công ty thay đổi theo hướng tăng tài sản ngắn hạn, giảm tài sản dài hạn.

Năm 2011 đến 2015 tài sản ngắn hạn tăng thông qua tăng mạnh tiền và các khoản tương đương tiền qua các năm, các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng nhẹ.

Tài sản dài hạn giảm: do công ty giảm các hoạt động đầu tư dài hạn.

Tài sản ngăn hạn tăng: do công ty tăng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (chứng khoán kinh doanh, tiền gửi nắm giữ đến ngày đáo hạn)

Nguồn vốn: Tỷ lệ nợ phải trả từ năm 2011-2012 tăng, bắt đầu từ năm 2012-2015 thì giảm dần đều. Vốn chủ sở hữu tăng giảm xen kẽ, đến năm 2015 vốn chủ sở hữu đã tăng 29% so với năm 2011.

2.2.2.   Phân tích cơ cấu theo kết quả hoạt động kinh doanh:

  • ĐVT: VND

Nhận xét:

Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ số tổng lợi nhuận trước thuế tăng đều từ năm 2011-2012-2013, giảm nhẹ trong năm 2014 và tăng trở lại vào năm 2015, kết quả này phụ thuộc kết quả kinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của các năm. Ngoài ra, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp từ 2011 đến 2015 cũng đều tăng nhưng không đáng kể so với doanh thu.

2.3.  PHÂN TÍCH CHỈ SỐ Z:

TNG SỐ ĐVT 2011 2012 2013 2014 2015
Tài sản NGẮN HẠN Triệu 73.468 148.068 155.379 166.532 190.312
NỢ PHẢI TRẢ Triệu 9.602 12.076 11.491 10.654 8.912
Lợi nhuận CHƯA PHÂN PHỐI Triệu 57.330 66.406 57.140 62.359 81.572
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Triệu 75.073 86.646 90.095 87.981 90.814
Nguồn vốn chủ sở hữu Triệu 146.017 160.766 157.617 166.195 188.822
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Triệu 134.803 157.124 170.941 164.256 171.777
Tổng tài sản Triu 155.619 172.842 169.107 176.849 197.733
X1 1.2 0,47 0,86 0,92 0,94 0,96
X2 1.4 0,37 0,38 0,34 0,35 0,41
X3 3.3 0,48 0,50 0,53 0,50 0,46
X4 0.64 0,07 0,08 0,07 0,06 0,05
X5 0.999 0,87 0,91 1,01 0,93 0,87
Chỉ số Z   3,58 4,18 4,39 4,23 4,15

Nhận xét:

Năm 2011 đến 2015 chỉ số Z  > 2.99, cho thấy doanh nghiệp có tài chính lành mạnh .(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

2.4.  PHÂN TÍCH CÁC ĐÒN BẪY TÀI CHÍNH:

 

TNG SỐ

ĐVT 2011 2012 2013 2014 2015
 

Lợi nhuận kế toán trước thuế

 

Triệu

75.070 86.596 90.095 87.981 90.811
 

Chi phí lãi vay

 

Triệu

3 50 0 0 3
 

EBIT

 

Triệu

75.073 86.646 90.095 87.981 90.814
 

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịc

 

Triệu

79.921 92.875 103.841 102.559 109.917
 

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

 

Triệu

75.080 84.373 89.780 87.978 90.795
 

Tổng định phí

 

Triệu

20.874 25.996 25.137 23.660 27.171
 

DOL

  1,28 1,30 1,28 1,27 1,30
 

DFL

  1,00 1,00 1,00 1,00 1,00
 

DTL

  1,28 1,30 1,28 1,27 1,30

Nhận xét:

Đòn cân định phí DOL chỉ ra mức độ phản ứng của lợi nhuận khi doanh thu thay đổi, qua thống kê cho thấy DOL ổn định và không thay đổi nhiều qua các năm.

DFL mức độ tác động của đòn bẩy tài chính là thước đo mức độ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT). Qua thống kê DFL luôn bằng 1 và không thay đổi qua các năm.

DTL thể hiện mức độ nhạy cảm vốn chủ sở hữu với sự thay đổi doanh thu DLT, qua thông kê cho thấy DTL có xu hướng ổn định quanh mức 1,27-1,30.

2.5.  PHÂN TÍCH HÒA VỐN:

Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Công viên nước Đầm Sen)

Doanh thu thuần của DSN từ 2011 đến 2015 đều cao hơn mức doanh thu hòa vốn lời lỗ, hòa vốn tiền mặt và doanh thu trả nợ cho thấy công ty hoạt động ổn định và có khả năng phát triển mạnh hơn nữa.

CHỈ TIÊU ĐVT 2011 2012 2013 2014 2015
HÒA VỐN LỜI LỖ            
Định phí F =CPBH + CPQLDN +CPTC Triệu  20.874  25.996  25.137  23.660  27.171
Biến phí V = GVBH Triệu  54.883  64.249  67.100  61.698  61.861
Doanh thu hòa vốn lời lỗ Triệu  35.209  43.979  41.380  37.893  42.463
HÒA VỐN TIỀN MẶT            
Định phí tiền mặt Ftm Triệu  1.117  2.009  805  (1.934)  1.625
Biến phí V = GVBH Triệu  54.883  64.249  67.100  61.698  61.861
Doanh thu hòa vốn tiền mặt Triệu  1.884  3.400  1.326  (3.097)  2.540
HÒA VỐN TRẢ NỢ            
Định phí trả nợ Ftn = Ftm + I Triệu  1.120  2.059  805  (1.934)  1.628
Biến phí V = GVBH Triệu  54.883  64.249  67.100  61.698  61.861
Doanh thu trả nợ Triệu  1.889  3.484  1.326  (3.097)  2.544
Doanh thu thuần Triệu  134.803  157.124  170.941  164.256  171.777

Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Công viên nước Đầm Sen, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE

Contact Me on Zalo