Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.
Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
1/ Lịch sử hình thành và phát triển
Tên tiếng Anh : Saovang Joint-stock Rubber Company
Mã Chứng Khoán : SRC
Địa chỉ : Số 231 – Đ.Nguyễn Trãi – P.Thượng Đình – Q.Thanh Xuân – TP.Hà Nội
Điện thoại : 84 43 8583656 – Fax: 84 43 8583644
Email : caosusaovang@src.com.vn
Website : http://www.src.com.vn
THÔNG TIN GIAO DỊCH ĐẦU TIÊN
Ngày giao dịch đầu tiên: 07/10/2009
Giá đóng cửa phiên GD đầu tiên(nghìn đồng): 50.0
Khối lượng cổ phiếu niêm yết lần đầu: 10,800,000
Cao su là từ phiên âm của từ CAAOCHU với CAA là cây O – CHU là tên gọi một loại cây có mủ của thổ dân da đỏ Nam Mỹ. Thế kỷ 19, sau phát minh ra phương pháp lưu hoá cao su bằng lưu huỳnh và chế tạo thành công lốp bánh hơi thì cao su mới được sử dụng rộng rãi và công nghiệp cao su mới thật sự phát triển.
Việt Nam là một nước nằm trong vùng nhiệt đới, có vùng đất đỏ ở Tây Nguyên rộng lớn nên rất thuận lợi cho việc trồng cây cao su để khai thác mủ và chế biến thành cao su thiên nhiên. Do tầm quan trọng của công nghiệp cao su trong nền kinh tế quốc dân nên ngay sau khi miền Bắc giải phóng (tháng 10/1954) ngày 7/10/1956 xưởng đắp và săm lốp ôtô được thành lập tại số 2 Đặng Thái Thân và bắt đầu hoạt động vào tháng 11/1956 đến đầu năm 1960 thì sát nhập vào Nhà máy cao su Sao Vàng nó chính là tiền thân của NHÀ MÁY CAO SU SAO VÀNG HÀ NỘI sau này.
Đồng thời trong kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế 3 năm 1960) Đảng và Chính phủ đã phê duyệt phương án xây dựng khu công¸(1598 nghiệp Thượng Đình gồm 3 nhà máy: Cao su – Xà phòng – Thuốc lá Thăng Long. Công trường được khởi công xây dựng ngày 22/12/1958 và vinh dự được Bác Hồ về thăm ngày 24/2/1959.
Sau hơn 13 tháng miệt mài lao động, quá trình xây dựng nhà xưởng, lắp đặt thiết bị, đào tạo cán bộ, công nhân cơ bản hoàn thành, ngày 6/4/1960 nhà máy tiến hành sản xuất thử những sản phẩm săm, lốp xe đạp đầu tiên ra đời mang nhãn hiệu “Sao Vàng”. Cũng từ đó nhà máy mang tên NHÀ MÁY CAO SU SAO VÀNG HÀ NỘI. Ngày 23/5/1960 nhà máy làm lễ cắt băng khánh thành, hàng năm nhà máy lấy ngày này là ngày truyền thống, ngày kỷ niệm thành lập nhà máy. Đây cũng là một xí nghiệp quốc doanh lớn nhất, lâu đời nhất và duy nhất sản xuất săm, lốp ôtô – con chim đầu đàn của ngành công nghiệp chế tạo các sản phẩm cao su của Việt Nam.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
Về kết quả sản xuất của năm 1960, năm thứ nhất nhận kế hoạch của nhà nước giao, nhà máy đã hoàn thành các chỉ tiêu sau:
- Giá trị tổng sản lượng 2.459.442 đồng.
- Các sản phẩm chủ yếu:
- Lốp xe đạp 93.664 chiếc
- Săm xe đạp 38388 chiếc
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên 262 người được phân bổ trong 3 xưởng sản xuất và 6 phòng ban nghiệp vụ. Về trình độ không có ai tốt nghiệp Đại học và chỉ có 2 cán bộ tốt nghiệp trung cấp.
Từ năm 1991 đến nay, nhà máy đã khẳng định được vị trí của mình là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có doanh thu lớn và các khoản nộp Ngân sách Nhà nước năm sau cao hơn năm trước, thu nhập của người lao động dần dần được nâng cao và đời sống luôn được cải thiện. Doanh nghiệp luôn được công nhận là đơn vị thi đua xuất sắc được tặng nhiều cờ và bằng khen của cơ quan cấp trên và đã được Đảng và Nhà nước khen tặng nhiều huân chương cao quý. Các tổ chức đoàn thể (Đảng uỷ, Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh) luôn được công nhận là đơn vị vững mạnh.
Từ những thành tích vẻ vang trên dẫn đến kết quả là:
- Theo quyết định số 645/CNNG ngày 27/8/1992 của Bộ Cộng nghiệp nặng nhà máy đổi tên thành CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG.
- Ngày 1/1/1993 nhà máy chính thức sử dụng con dấu mang tên Công ty cao su Sao Vàng.
- Ngày 03/4/2006 Công ty CSSV chuyển thành CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG.
- Nhờ có các thiết bị mới nên ngoài những sản phẩm truyền thống công ty đã chế tạo thành công lốp máy bay dân dụng TU – 134 (930×305), IL18 và quốc phòng MIG – 21 (800×200); lốp ôtô cho xe vận tải có trọng tải lớn (từ 12 tấn trở lên) và nhiều sản phẩm cao su kỹ thuật cao cấp khác.
- Công ty đã chính thức được cấp chứng chỉ ISO 9002 của tập đoàn BVQI vương quốc Anh.
2/ Lĩnh vực hoạt động (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
Công ty Cổ phần Cao su Sao vàng chuyên sản xuất các loại săm lốp dùng cho máy bay phản lực, ô tô, xe đặc chủng, xe máy, xe đạp và các sản phẩm cao su kỹ thuật.
Được ra đời sớm nhất ngành công nghiệp cao su Việt Nam, Công ty Cao su Sao vàng là trung tâm kỹ thuật trong các lĩnh vực:
- Thiết kế và phân tích cấu trúc các sản phẩm cao su cao cấp;
- Thiết lập các công thức pha chế và xây dựng các phương pháp gia công cao su;
- Áp dụng các kỹ thuật tiên tiến trong khảo sát, phân tích và thí nghiệm, nhằm hoàn thiện công nghệ sản xuất;
- Thiết kế, thử nghiệm và chế tạo các phương tiện công nghệ, bao gồm các loại khuôn mẫu, dụng cụ, phụ tùng, máy và thiết bị trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm cao su.
Công ty CP Cao su Sao vàng đã đầu tư rất nhiều kinh phí, nhân lực và vật lực để phát triển sản xuất, nhằm đưa ra thị trường những sản phẩm cao su mang thương hiệu *SRC có khả năng đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, có những tính năng đặc biệt phù hợp với điều kiện đường xá, đặc điểm sử dụng và thời tiết của Việt nam. Năng lực sản xuất những sản phẩm chính:
- Săm lốp ô tô các loại: trên 500.000 bộ/năm
- Lốp xe máy: 2.500.000 chiếc/năm
- Săm xe máy: 7.000.000 chiếc/năm
- Lốp xe đạp: 8.000.000 chiếc/năm
- Săm xe đạp: 10.000.000 chiếc/năm(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
Để cụ thể hóa những cam kết về chất lượng sản phẩm, Công ty biệt chú trọng khâu giám sát chất lượng từng công đoạn sản xuất. Sản phẩm mang nhãn hiệu *SRC hiện nay được đảm bảo bởi hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do Tổ chức quốc tế BVQI chứng nhận.
Bằng những sản phẩm chất lượng cao nổi tiếng, sản phẩm Cao su Sao Vàng đã đoạt nhiều giải thưởng uy tín:
- Giải Vàng – giải thưởng Chất lượng Việt Nam do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường trao tặng;
- Giải Sáng tạo Khoa học Công nghệ VIFOTEC cho đề tài Nghiên cứu Sản xuất săm lốp máy bay phục vụ Quốc phòng;
- 5 năm liền đoạt giải TOP-TEN hàng tiêu dùng Việt Nam;
- Vị trí thứ nhất trong TOP-5 Sản phẩm hàng Việt nam chất lượng cao – Ngành hàng Xe và Phụ tùng;
- Danh hiệu THƯƠNG HIỆU MẠNH năm 2006 do người tiêu dùng bình chọn.
Mọi nỗ lực của Công ty CP Cao su Sao vàng đều hướng tới mục tiêu: “LỐP VIỆT VÌ LỢI ÍCH NGƯỜI VIỆT ”
3/ Những thành tích nổi bậc
Một số danh hiệu, giải thưởng mà Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng đạt được.
- Chứng nhận: Thương hiệu uy tín, sản phẩm và dịch vụ chất lượng Vàng năm 2010.
- Danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2011
- Danh hiệu “Doanh nghiệp Vàng năm 2011 – 2012”
- Chứng nhận: “Sản phẩm lốp máy bay đạt Top 10 sản phẩm Vàng”, “Sản phẩm Lốp ô tô, Lốp xe máy đạt Top 50 sản phẩm Vàng” năm 2013.
- Giải nhất “Doanh nghiệp công nghiệp quản lý năng lượng sáng tạo độc đáo” – Cuộc thi Quản lý năng lượng trong công nghiệp và toà nhà năm 2013
- Danh hiệu “Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích” năm 2013, 2014
- Giải thưởng “Sản phẩm, dịch vụ Thương hiệu Việt tiêu biểu 2014”
- Chứng nhận: Sản phẩm công nghiệp chủ lực của thành phố nhiều năm liền.
- Chứng nhận “Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn” trong nhiều năm liên tục.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
PHẦN II/ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1/ Phân tích tỷ lệ
- 1 Các tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán
- CR – Tỷ lệ lưu động
Thông số | Năm | |||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | ||
Tài sản ngắn hạn | 411,126,263,161 | 418,926,157,706 | 397,171,303,610 | 385,450,563,698 |
|
|
Nợ ngắn hạn | 165,752,139,700 | 188,033,638,735 | 213,582,410,224 | 268,239,341,474 | 420,137,925,676 | |
CR | 2.48 | 2.23 | 1.86 | 1.43 | 1.14 | |
CR trung bình ngành | 2.10 | 2.11 | 2.34 | 2.04 | 1.72 |
Nhận xét:
-Nhìn chung tỷ lệ lưu động có xu hướng tăng theo từng năm do:
+Tài sản ngắn hạn năm 2012 giảm mạnh, tuy nhiên sau đó lại tăng ổn định qua các năm kế tiếp.
+Nợ ngắn hạn giảm mạnh năm 2012 ( khoảng 35%) rồi tiếp tục giảm khoảng 20% qua các năm 2013, 2014, và 2015
+ Tỷ lệ lưu động
- QR – Tỷ lệ thanh toán nhanh
Thông số | Năm | |||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | ||
Tài sản ngắn hạn | 411,126,263,161 | 418,926,157,706 | 397,171,303,610 | 385,450,563,698 |
|
|
Tồn kho | 259,000,219,377 | 278,125,866,566 | 281,925,977,385 | 294,101,093,306 | 357,435,280,105 | |
Nợ ngắn hạn | 165,752,139,700 | 188,033,638,735 | 213,582,410,224 | 268,239,341,474 | 420,137,925,676 | |
QR | 0.92 | 0.75 | 0.54 | 0.34 | 0.29 |
Nhận xét:
Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty qua các năm đều tăng do tài sản ngắn hạn thì tăng, bên cạnh đó hàng tồn kho và nợ ngắn hạn đều giảm (trừ năm 2012 – cả ba yếu tố đều giảm mạnh nhưng tỷ lệ thanh toán nhanh vẫn tăng)(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
- Các tỷ lệ đánh giá kết quả hoạt động.
- TAT – Hiệu quả sử dụng vốn tổng tài sản.
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Tổng doanh thu thuần | 960,262,607,447 | 993,282,979,592 | 982,372,699,228 | 1,088,350,320,111 | 1,212,367,321,187 |
Tổng tài sản | 536,042,947,260 | 521,034,171,449 | 525,288,304,025 | 533,757,337,824 | 660,513,069,188 |
TAT | 1.79 | 1.9 | 1.87 | 2.04 | 1.84 |
TAT trung bình ngành | 0.14 | 0.15 | 0.18 | 0.27 | 0.34 |
Nhận xét:
-Hiệu quả sử dụng vốn tổng tài sản tăng giảm không ổn định qua các năm.
-Năm 2012 là năm được đánh giá khả quan nhất trong việc sử dụng vốn tổng tài sản, tuy tổng doanh thu ròng có giảm so với năm 2011 nhưng so với tổng tài sản như vậy là khả quan.
-Năm 2015 là năm công ty có tỷ lệ hiệu quả sử dụng vốn tổng tài sản thiếu khả quan nhất.
- IT – Vòng quay tồn kho
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Giá vốn hàng bán | 773,945,698,943 | 801,692,700,401 | 791,360,866,180 | 919,743,178,444 | 1,108,783,146,819 |
Tồn kho | 259,000,219,377 | 278,125,866,566 | 281,925,977,385 | 294,101,093,306 | 357,435,280,105 |
IT | 2.99 | 2.88 | 2.81 | 3.13 | 3.1 |
Nhận xét:
-Vòng quay tồn kho hoạt động hiệu quả và đều đặn qua các năm, tuy có tăng giảm nhưng không đáng kể, ta thấy giá trị hàng tồn kho không ngừng giảm xuống.
- ACP – Kỳ thu tiền bình quân
Nhận xét:
- Từ năm 2011 đến 2014, khả năng thu hồi vốn ngắn hạn của công ty chưa hiệu quả, tuy nhiên đến năm 2015 tình trạng trên được cải thiện, thể hiện ở tỷ lệ các khoản phải thu ngắn hạn giảm.
- Đối với các khoản phải thu dài hạn, bắt đầu phát sinh từ năm 2014 và tăng dần trong năm 2015
- Chứng tỏ công ty cần có các phương án nhằm thực hiện chính sách khoản phải thu một cách hợp lý và hiệu quả hơn.
- Các tỷ lệ tài trợ
- D/A – Tỷ lệ nợ/Tổng tài sản
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Tổng nợ | 203,647,777,850 | 199,412,506,390 | 230,294,073,914 | 283,023,183,349 | 446,904,585,945 |
Tồn tài sản | 536,042,947,260 | 521,034,171,449 | 525,288,304,025 | 533,757,337,824 | 660,513,069,188 |
D/A | 0.38 | 0.38 | 0.44 | 0.53 | 0.68 |
D/A trung bình ngành | 0.34 | 0.36 | 0.34 | 0.33 | 0.37 |
Nhận xét:
- Nhìn chung, từ năm 2011 đến năm 2015 tỷ lệ nợ của công ty giảm xuống một cách đều đặn. Điều này chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả, đảm bảo nguồn kinh phí để thanh toán nợ.
- Theo đòn bẩy tài chính thì tỷ lệ nợ của công ty giảm, rủi ro giảm
XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
- ICR – Tỷ lệ thanh toán lãi vay
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Thu nhập trước thuế và lãi vay | 186,316,908,504 | 191,590,279,191 | 191,011,833,598 | 168,607,141,667 | 103,629,174,368 |
Lãi vay | 4,993,560,639 | 8,417,667,146 | 16,168,610,242 | 40,257,097,180 | 46,599,999,714 |
ICR | 37.31 | 22.76 | 11.81 | 4.19 | 2.22 |
Nhận xét: (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
Tỷ lệ thanh toán lãi vay của công ty tăng dần qua các năm, đặc biệt ở ba năm 2013, 2014, 2015 cho thấy
– Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty tăng trưởng nhanh chóng qua các năm,đặc biệt là năm 2012 và 2013 tăng mạng. Năm 2015 lợi nhuận có sụt giảm so với năm 2014 nhưng mức giảm không nhiều.
- Tỷ lệ thanh toán lãi vay tăng đều từ 2011 đến năm 2015 cho thấy có khả năng tốt trong việc trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện tại lãy vay của công ty còn rất thấp (năm 2015 lãi vay phải trả thấp hơn năm 2011 khoảng 10 lần). Điều này cho thấy công ty đang hoạt đồn rất hiệu quả và khả năng sử dụng vốn rất tôt
- Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi
- NPM – Doanh lợi ròng
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Lãi ròng | 74,442,973,855 | 68,762,099,324 | 65,464,323,199 | 47,534,040,520 | 2,226,234,887 |
Tổng doanh thu | 960,262,607,447 | 993,282,979,592 | 982,372,699,228 | 1,088,350,320,111 | 1,212,367,321,187 |
NPM | 0.078 | 0.069 | 0.066 | 0.044 | 0.002 |
Nhận xét:
– Tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông.
– Lợi nhuận ròng của công ty tăng trưởng đều từ năm 2012 đến năm 2015. Riêng giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2012 tăng đột biến từ hơn 2 tỷ lến hơn 47 tỷ.
– Nhìn chung lợi nhuận ròng và doanh thu ròng của công ty có biến động khác nhau nhưng tỷ số doanh lợi ròng vẫn giữ được mức tăng trưởng từ năm 2011 (0.002) đến năm 2015 (0.078). Lợi ích của các cổ đông ngày càng tăng.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
- BEP – Sức sinh lợi cơ bản
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Thu nhập trước thuế và lãi vay | 186,316,908,504 | 191,590,279,191 | 191,011,833,598 | 168,607,141,667 | 103,629,174,368 |
Tổng tài sản | 536,042,947,260 | 521,034,171,449 | 525,288,304,025 | 533,757,337,824 | 660,513,069,188 |
BEP | 0.35 | 0.37 | 0.36 | 0.32 | 0.16 |
Nhận xét:
– Tỷ số này cho biết sức sinh lợi cơ bản của công ty, chưa kể đến ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính và thuế.
– Sức sinh lợi cơ bản của công ty tăng đều từ năm 2011 đến năm 2014 do lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng trưởng tốt. Năm 2012 tăng mạnh gấp đôi so với 2011.
– Năm 2015, sức sinh lợi cơ bản của công ty có giảm nhưng không đáng kể, nguyên nhân do thu nhập trước thuế và lãi vay giảm.
- ROA – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Lãi ròng | 74,442,973,855 | 68,762,099,324 | 65,464,323,199 | 47,534,040,520 | 2,226,234,887 |
Tổng tài sản | 536,042,947,260 | 521,034,171,449 | 525,288,304,025 | 533,757,337,824 | 660,513,069,188 |
ROA | 0.139 | 0.132 | 0.125 | 0.089 | 0.003 |
ROA trung bình ngành | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.04 | 0.06 |
Nhận xét:
– ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
– Năm 2011 công ty có tỷ suất sinh lợi rất thấp 0.003, sang đến 2012 ROA tăng lên 0.089 và tăng đều đến năm 2015 là 0.1388, cho thấy công ty đang có chiến lượt kinh doanh hiệu quả và sinh lợi cao.
– Năm 2015, ROA ở mức cao nhất so với các năm còn lại
- ROE – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
Lãi ròng | 74,442,973,855 | 68,762,099,324 | 65,464,323,199 | 47,534,040,520 | 2,226,234,887 |
Vốn chủ sở hữu | 332,395,169,410 | 321,621,665,059 | 294,994,220,111 | 250,734,154,475 | 213,608,483,243 |
ROE | 0.224 | 0.214 | 0.222 | 0.189 | 0.010 |
ROE trung bình ngành | 0.02 | 0.04 | 0.04 | 0.07 | 0.09 |
Nhận xét:
– Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. ROE cho biết khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty.
– ROE tăng từ năm 2011 đến năm 2015. Căn cứ vào báo cáo ta thấy lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp của năm 2012 tăng trưởng mạnh mẽ so với thời điểm năm 2011. ROE tăng tương ứng. Tuy nhiên đến 2014 ROE lại bị sụt giảm nhưng không nhiều. Đến năm 2015, lợi nhuận tăng trở lại và cao nhất trong 5 năm.
– Cũng giống như lợi nhuận sau thuế, Vốn chủ sở hữu cũng tăng đều qua các năm.
– Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu luôn ở mức cao hơn so với trung bình ngành, chứng tỏ công ty sử dụng vốn rất hiệu quả và sinh lợi cao.
2/ PHÂN TÍCH CƠ CẤU
2.1 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường
Tỷ lệ P/E
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
P/E | 9.16 | – | – | – | – |
Nhận xét:
-Tỷ lệ này dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho một đồng thu nhập hiện tại. P/E đạt mức 9.16 cho thấy sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty là khá cao.
- Tỷ lệ P/B
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
P/B | 1.95 | – | – | – | – |
Nhận xét:
– Tỷ lệ này phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty
– Công ty có tỷ lệ P/B = 1.95 > 1do giá thị trường của cổ phiếu cao hơn giá trị ghi sổ. Đây là dấu hiệu cho thấy công ty đang hoạt động rất tôt, thu nhập trên tài sản cao. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
- Các ký hiệu và công thức mở rộng
- EPS
Thông số | Năm | ||||
2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | |
EPS | 3.71 | – | – | – | – |
Nhận xét:
– EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp, phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường
– Đây là chỉ số quan trọng để xác định tỷ lệ P/E
– Năm 2011 lãi ròng tương đối thấp
– Năm 2012 lãi ròng bắt đầu tăng trưởng mạnh và tăng ổn định cho đến 2015 và số lượng cổ phiếu phát hành ổn định nên EPS tăng dần theo các năm.
- Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán
Đơn vị: 1000 VNĐ
TÀI SẢN
|
|||||||||||
Chỉ tiêu | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||||||
Giá trị | Tỷ trọng | Giá trị | Tỷ trọng | Giá trị | Tỷ trọng | Giá trị | Tỷ trọng | Giá trị | Tỷ trọng | ||
Tài sản ngắn hạn
|
477,344,360 | 72% | 385,450,563 | 72% | 397,171,303 | 76% | 418,926,157 | 80% | 411,126,263 | 77% | |
Tiền & tương đương tiền | 15,252,494 | 2% | 29,876,762 | 6% | 42,218,365 | 8% | 42,403,179 | 8% | 41,284,330 | 8% | |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 98,056,842 | 15% | 60,890,706 | 11% | 72,366,180 | 14% | 81,274,160 | 16% | 108,013,929 | 20% | |
Hàng tồn kho
|
357,435,280 | 54% | 294,101,093 | 55% | 281,925,977 | 54% | 278,125,866 | 53% | 259,000,219 | 48% | |
Tài sản ngắn hạn khác | 6,599,743 | 1% | 582,001 | 0% | 660,779 | 0% | 1,122.950 | 0% | 2,827,783 | 1% | |
Tài sản dài hạn
|
183,168,708 | 28% | 148,306,774 | 28% | 128,117,001 | 24% | 102,108,013 | 20% | 124,916,684 | 23% | |
Tài sản cố định
|
171,523,096 | 26% | 135,790,734 | 25% | 114,716,994 | 22% | 91,274,729 | 18% | 111,781,211 | 21% | |
Các khoản đầu tư tài 9 dài hạn | 11,424,099 | 2% | 10,665,769 | 2% | 10,146,570 | 2% | 6,837,141 | 1% | |||
Tài sản dài hạn khác | 221,512 | 0% | 1,850,270 | 0% | 3,253,436 | 1% | 3,996,142 | 1% | 4,898,869 | 1% | |
Tổng cộng tài sản | 660,513,069 | 100% | 533,757,337 | 100% | 525,288,304 | 100% | 521,034,171 | 100% | 536,042,947 | 100% | |
NGUỒN VỐN | |||||||||||
Chỉ tiêu
|
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||||||
Giá trị | Tỷ trọng | Giá trị | Tỷ trọng | Giá trị | Tỷ trọng | Giá trị | Tỷ trọng | Giá trị | Tỷ trọng | ||
Nợ phải trả
|
446,904,585 | 68% | 283,023,183 | 53% | 230,294,073 | 41% | 199,412,506 | 38% | 203,647,777 | 38% | |
Nợ ngắn hạn
|
420,137,925 | 64% | 268,239,341 | 50% | 213,582,410 | 41% | 188,033,638 | 36% | 165,752,139 | 31% | |
Nợ dài hạn
|
26,766,660 | 4% | 14,783,841 | 3% | 16,711,663 | 3% | 11,378,867 | 2% | 37,895,638 | 7% | |
Vốn chủ sở hữu
|
213,608,483 | 32% | 250,734,154 | 47% | 294,994,230 | 56% | 321,621,665 | 62% | 332,395,169 | 62% | |
Vốn chủ sở hữu
|
213,280,535 | 32% | 250,755,226 | 47% | 295,036,048 | 56% | 321,621,665 | 62% | 332,395,169 | 62% | |
Nguồn kinh phí và quỹ khác | 327,947 | 0% | (21,071) | 0% | (41,818)
|
0% | |||||
Tông cộng nguồn vốn | 660,513,069 | 100% | 533,757,337 | 100% | 525,288,304 | 100% | 521,034,171 | 100% | 536,042,947 | 100% | |
Nhận xét:
– Tài sản lưu động của công ty có xu hướng tăng lên theo từng năm, năm 2011 đến năm 2014 tỷ trọng tăng từ 72% lên 80%. Năm 2015 tài sản lưu động giảm xuống 77%. Điều này cho thấy tài sản lưu động của công ty chiếm tỷ trọng khá cao.
– Tỷ trọng hàng tồn kho khá cao, vẫn giữ mức ổn định trên dưới 50%, điều này cho thấy công ty có chính sách quản lý hàng tồn kho ổn định. Năm 2015 hàng tồn kho đang có xu hướng giảm.
– Tỷ trọng nợ dài hạn thấp, và có xu hướng giảm dần lên theo từng năm. Riêng năm 2015 tăng đột biến từ 2% lên 7% nhưng con số này là không đáng kể.
– Nguồn vốn chủ sở hữu có tỷ trọng tăng đáng kể qua các năm từ 32% (năm 2011) lên đến 62% (năm 2015)
- Phân tích báo cáo lời lỗ
ĐƠN VỊ: 1000 vnđ
CHỈ TIÊU | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |||||
GIÁ TRỊ | TỶ TRỌNG | GIÁ TRỊ | TỶ TRỌNG | GIÁ TRỊ | TỶ TRỌNG | GIÁ TRỊ | TỶ TRỌNG | GIÁ TRỊ | TỶ TRỌNG | |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 1,218,311,133 | 100% | 1,094,712,187 | 100% | 982,940,937 | 100% | 995,726,126 | 100% | 976,436,096 | 100% |
Các khoản giảm trừ | 5,943,812 | 0% | 6,361,867 | 1% | 568,238 | 0% | 2,443,147 | 0% | 7,173,498 | 1% |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 1,212,367,321 | 100% | 1,088,350,320 | 99% | 982,372,699 | 100% | 993,282,979 | 100% | 960,262,607 | 98% |
Giá vốn hàng bán và dịch vụ | 1,108,738,146 | 91% | 919,743,178 | 84% | 791,360,866 | 81% | 801,692,700 | 81% | 773,945,698 | 79% |
Lợi nhuận Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 103,629,174 | 9% | 168,607,141 | 15% | 191,011,833 | 19% | 191,590,279 | 19% | 186,316,908 | 19% |
Chi phí tài chính | 50,764,841 | 4% | 42,550,709 | 4% | 22,830,654 | 2% | 14,586,139 | 1% | 9,949,778 | 1% |
Trong đó: Chi phí lãi vay | 46,599,999 | 4% | 40,257,097 | 4% | 16,168,610 | 2% | 8,417,667 | 1% | 4,993,560 | 1% |
Chi phí bán hàng | 20,364,338 | 2% | 24,685,793 | 2% | 27,012,262 | 3% | 34,609,776 | 3% | 20,156,028 | 2% |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 2,236,642 | 0% | 61,977,502 | 6% | 86,906,264 | 9% | 87,478,420 | 9% | 95,938,876 | 10% |
Lợi nhuận khác | 785,004 | 0% | 1,401,218 | 0% | 379,378 | 0% | 678,117 | 0% | (371,737) | 0% |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 3,021,646 | 0% | 63,378,720 | 6% | 87,285,642 | 9% | 88,156,537 | 9% | 95,567,138 | 10% |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | 755,411 | 0% | 15,844,680 | 1% | 21,821,410 | 2% | 19,394,438 | 2% | 21,124,164 | 2% |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | |||||
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 2,266,234 | 0% | 47,534,040 | 4% | 65,464,232 | 7% | 68,762,099 | 7% | 74,442,973 | 8% |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 0.0140 | 0% | 2.934 | 0% | 3.592 | 0% | 3.773 | 0% | 3.713 | 0% |
Nhận xét:
– Nhìn chung, doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ có chiều hướng giảm dần, cụ thể năm 2011 thu về hơn 1,218 tỷ đồng nhưng đến năm 2015 chỉ còn hơn 976 tỷ đồng.
– Tuy nhiên lợi nhuận sau thế lại tăng, cụ thể năm 2011 chỉ đạt hơn 2 tỷ đồn nhưng đến năm 2015 lợi nhuận ròng thu về khá cao hơn 74 tỷ đồng đạt tỷ trọng khoảng 8% so với doanh thu.
– Chi phí lãi vay giảm một cách đáng kể từ hơn 46 tỷ đồng (năm 2011) xuống còn hơn 4 tỷ đồng (năm 2015)
– Điều này cho thấy công ty đang sử dụng vốn rất hiệu quả, kinh doanh rất tốt. Lợi nhuận tăng cao.
3/ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
- PHÂN TÍCH DUPONT
CHỈ TIÊU | 2011
|
2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Lợi nhuận sau thuế | 2,266,234 | 47,534,040 | 65,464,232 | 68,762,099 | 74,442,973 |
Doanh thu | 1,218,311,133 | 1,094,712,187 | 982,940,937 | 995,726,126 | 976,436,096 |
Tổng tài sản | 660,513,069 | 533,757,337 | 525,288,304 | 521,034,171 | 536,042,947 |
Vốn chủ sở hữu | 213,608,483 | 250,734,154 | 294,994,230 | 321,621,665 | 332,395,169 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế | 0.002 | 0.043 | 0.066 | 0.069 | 0.076 |
Vòng quay tài sản | 1.844 | 2.051 | 1.871 | 1.911 | 1.821 |
Hệ số tự chủ tài chính | 0.323 | 0.469 | 0.561 | 0.617 | 0.620 |
Đòn bẩy tài chính | 3.092 | 2.129 | 1.780 | 1.620 | 1.612 |
ROA | 0.003 | 0.089 | 0.125 | 0.132 | 0.139 |
ROE | 0.010 | 0.189 | 0.222 | 0.214 | 0.224 |
ROA trung bình ngành | 0.06 | 0.04 | 0.02 | 0.02 | 0.02 |
ROE trung bình ngành | 0.09 | 0.07 | 0.04 | 0.04 | 0.02 |
Nhận xét:
– Phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
– Tỷ suất lợi nhuận sau thuế và hệ số tự chủ tài chính liên tục gia tăng theo các năm cho thấy công ty hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, chủ động về vốn ở mức khả quan.
– Vòng quay tài sản vẫn giữ mức ổn định và đòn bẩy tài chính hầu như liên tục giảm xuống theo các năm do tổng tài sản công giảm dần nhưng vốn chủ sở hữu thì liên tục tăng.
– Năm 2011 công ty có tỷ suất sinh lợi rất thấp 0.003, sang đến 2012 ROA tăng mạnh lên 0.089 và tăng đều đến năm 2015 là 0.139, cho thấy công ty đang có chiến lượt kinh doanh hiệu quả và sinh lợi cao.
– ROE cũng tăng mạnh từ 2011 đên 2015(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
XEM THÊM 99+==> LỜI MỞ ĐẦU TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Mô hình chỉ số Z
Công thức: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,99X5
X1: Tỷ số tài sản lưu động/Tổng tài sản
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tổng tài sản
X4: Tỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu/Giá trị sổ sách của tổng nợ
X5: Tỷ số doanh thu/Tổng tài sản
Đơn vi: 1000đ
X5: Tỷ số doanh thu/Tổng tài sản
|
Nhận xét:
Chỉ số Z của công ty tăng ổn định từ 3.019 năm 2011 lên 4.607 năm 2015 cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang trên đà tăng trưởng ổn định, nằm trong vùng an toàn.
PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ CÁC ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
- Phân tích hòa vốn
-
- Phân tích hòa vốn lời lỗ
- Phân tích hòa vốn tiền mặt
- Phân tích hòa vốn trả nợ
Chỉ tiêu | NĂM | ||||
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Doanh thu | 1,212,367,321 | 1,088,350,320 | 982,372,699 | 993,282,979 | 960,262,607 |
Định phí | 101,392,532 | 106,629,639 | 104,105,569 | 104,111,859 | 90,378,032 |
Biến phí | 1,108,738,146 | 919,743,178 | 791,360,866 | 801,692,700 | 773,945,698 |
Doanh thu hòa vốn lời lỗ | 1,186,200,627 | 688,288,766 | 535,414,310 | 539,758,792 | 465,801,226 |
Định phí tiền mặt | 101,392,532 | 106,629,639 | 104,105,569 | 104,111,859 | 90,378,032 |
Doanh thu hòa vốn tiền mặt | 1,186,200,627 | 688,288,766 | 535,414,310 | 539,758,792 | 465,801,226 |
Định phí trả nợ | 100,637,121 | 90,784,959 | 82,284,159 | 84,717,421 | 69,253,868 |
Doanh thu hòa vốn trả nợ | 1,177,363,004 | 586,012,182 | 423,186,931 | 439,210,031 | 356,928,956 |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 1,212,367,321 | 1,088,350,320 | 982,372,699 | 993,282,979 | 960,262,607 |
Nhận xét
Doanh thu thuần của công ty từ năm 2011 đến năm 2015 đều cao hơn mức doanh thu lời lỗ, doanh thu tiền mặt và doanh thu trả nợ, cho thấy công ty đang hoạt động kinh doanh ổn định, có lãi.
Doanh thu của công ty đang có xu hướng giảm qua các năm do tình hình kinh tế đang khó khăn, tuy nhiên công ty nên thực hiện nhiều hơn nữa những chính sách marketing, bán hàng nhằm cải thiện doanh số (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
4.2 Phân tích các đòn bẩy tài chính
4.2.1 DOL: Đòn cân định phí
4.2.2 DFL: Đòn cân tài chính
4.2.3 DTL = DOL x DFL
CHỈ TIÊU | NĂM | ||||
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | 3,021,646 | 63,378,720 | 87,285,642 | 88,156,537 | 95,567,138 |
Chi Phí lãy vay | 755,411 | 15,844,680 | 21,821,410 | 19,394,438 | 21,124,164 |
EBIT | 2,266,235 | 47,534,040 | 65,464,232 | 68,762,099 | 74,442,974 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 103,629,174 | 168,607,141 | 191,011,833 | 191,590,279 | 186,316,908 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 2,236,642 | 61,977,502 | 86,906,264 | 87,478,420 | 95,938,876 |
Tổng định phí | 101,392,532 | 106,629,639 | 104,105,569 | 104,111,859 | 90,378,032 |
DOL | 45.741 | 3.243 | 2.590 | 2.514 | 2.214 |
DFL | 0.750 | 0.750 | 0.750 | 0.780 | 0.779 |
DTL | 34.305 | 2.432 | 1.943 | 1.961 | 1.725 |
Nhận xét:
- Đòn cân định phí (DOL) nhìn chung giảm dần ở các năm, cho thấy việc phân bổ định phí hiệu quả. DOL giảm sẽ hạn chế mức rủi ro cao trong kinh doanh.
- Đòn cân tài chính (DFL) đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn cân nợ đến thu nhập ròng của cổ đông có xu hướng ổn định qua các năm
- DTL thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sở hữu với sự thay đổi doanh thu. DTL có xu hướng giảm dần cho thấy công ty đang hạn chế mức độ rủi ro một cách hiệu quả.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ & GIẢI PHÁP
- ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
- Công ty có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực thanh toán của công ty.
- Đảm bảo một lượng tiền mặt nhất định để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn gần đến hạn. Ngoài ra còn phải dự trữ một lượng tiền mặt vừa phải cho các khoản nợ ngắn hạn chưa đến hạn.
- Một trong những tài sản lưu động công ty cần chú ý đó là các khoản phải thu. Công ty nên có chính sách tín dụng hợp lý để không bị chiếm dụng vốn cũng như ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ, làm tăng tính thanh khoản của tài sản lưu động.
- Nâng cao năng lực kinh doanh của công ty
- Tăng cường vốn đầu tư mua sắm thiết bị máy móc hiện đại phục vụ cho việc sản xuất
- Tiến hành các hoạt động marketing tăng vị thế cạnh tranh, thương hiệu của công ty trong nước và quốc tế.
- Kiến nghị về phương hướng sản xuất, đổi mới công nghệ của công ty
- Đào tạo cán bộ quản lý và công nhân lành nghề, nội dung đào tạo gắn với thực tế, có thể làm chủ khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại.
- Tăng cường khâu bán hàng, tiếp thị. Nâng cao vị thế công ty, tận dụng những ưu thế sẵn có và không ngừng phát triển, gia tăng.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng)
Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé.
Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562